Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 32/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về bổ sung, sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng, Sở Tài chính tại Tờ trình số 5065/TTrLS: XD-TC ngày 22/6/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố (có Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2010 và thay thế cho Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố. Trong quá trình thực hiện, Sở Tài chính, Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật biến động chi phí định mức xây dựng quy định của Nhà nước, đề xuất UBND Thành phố bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- CPVP, TH, các Phòng CV;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: Nth (8b), VT (120b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của UBND Thành phố Hà Nội)

Cấp, loại công trình

LOẠI NHÀ

Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)

Cấp

Loại

Nhà cấp IV

1

Nhà 1 tầng, mái ngói hoặc mái tôn, tường 110 bổ trụ (xây gạch hoặc đá ong), tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần 

1.426.120

2

Nhà 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần

1.652.893

3

Nhà 1 tầng, mái bằng (mái BTCT)

2.663.503

4

Nhà 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng (BTCT); hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; hoặc mái ngói

4.184.053

Nhà cấp III

1

Nhà 4 - 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

4.306.642

2

Nhà 4 - 5, tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

4.693.521

3

Nhà 6 -8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

4.584.354

4

Nhà (6 - 8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

4.983.879

Ghi chú:

- Giá xây dựng mới nhà cấp IV - 1 tầng (loại 1, loại 2, loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước. Giá xây dựng mới các loại nhà còn lại đã bao gồm bể phốt và bể nước.

- Nhà cấp IV - 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn (loại 2, loại 3) nếu có trần thì được tính thêm.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC 
(kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của UBND Thành phố Hà Nội)

STT

Nhà tạm vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng (đồng)

I

Nhà tạm

 

 

1

Tường xây gạch 220, cao ≤3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu  

m2

1.472.033

2

Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

 

 

a

Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

1.008.525

b

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

843.260

c

Nhà không có khu phụ, mái ngói fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng

m2

765.195

d

Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng

m2

592.815

3

Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá

m2

299.500

II

Nhà bán mái

 

 

1

Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn 

m2

767.900

2

Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)

 

 

a

Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

692.582

b

Mái giấy dầu

m2

547.726

III

Nhà sàn

 

 

1

Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm

m2

1.150.000

2

Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm

m2

980.000

3

Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30cm

m2

900.000

4

Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30cm

m2

820.000

5

Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

m2

400.000

IV

Quán bán hàng

 

 

1

Cột tre, mái lá, nền đất

m2

112.917

2

Cột tre, mái lá, nền láng xi măng

m2

161.916

V

Sân, đường

 

 

1

Lát gạch đất nung đỏ 30x30

m2

204.796

2

Lát gạch chỉ

m2

109.534

3

Lát gạch bê tông xi măng

m2

144.018

4

Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20

m2

125.337

5

Lát gạch xi măng hoa

m2

199.248

6

Bê tông mác 150

m2

158.118

7

Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá

m2

34.937

8

Láng xi măng (hoặc đổ vữa bata)

m2

69.693

9

Nền Granitô

m2

269.684

VI

Tường rào

 

 

1

Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ

m2

583.512

2

Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ

m2

907.646

3

Xây tường, kè bằng đá hộc

m2

652.458

4

Xây tường rào gạch đá ong

m2

293.336

5

Hoa sắt

m2

294.291

6

Khung sắt góc lưới B40

m2

191.913

7

Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)

m2

79.200

VII

Mái vẩy

 

 

1

Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ)

m2

172.933

2

Ngói hoặc tôn (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ)

m2

280.667

VIII

Các công trình khác

 

 

1

Gác xép bê tông

m2

548.571

2

Gác xép gỗ

m2

560.095

3

Bể nước

m3

1.218.078

4

Bể phốt

m3

1.456.705

5

Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá

m sâu

601.466

6

Giếng khoan sâu ≤ 25m

1 giếng

1.700.000

7

Giếng khoan sâu > 25m

1 giếng

2.100.000

8

Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT

md

403.000

IX

Cây hương

cây

1.100.000

X

Di chuyển mộ

 

 

1

Mộ đất

ngôi

3.000.000

2

Mộ xây

ngôi

5.300.000