Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2009/QĐ-UBND

Ngày 06 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tại Tờ trình số 148/TTr-SVHTTDL, ngày 09 tháng 4 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải như sau:

1. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc; giải vô địch và vô địch trẻ Quốc gia.

a) Đối với vận động viên:

+ Đối với môn thể thao cá nhân:

Đơn vị tính: Ngàn đồng

TT

Tên cuộc thi

HCV

HCB

HCĐ

Phá kỷ lục

1

Giải Đại hội TDTT, các giải vô địch

5.000

3.000

2.000

Thêm 5 triệu đồng

2

Giải vô địch trẻ:

 

 

 

 

 

- Vận động viên đến dưới 12 tuổi

1.000

600

400

Thêm 1 triệu đồng

 

- Vận động viên từ 12 - dưới 16 tuổi

1.500

900

600

Thêm 1,5 triệu đồng

 

- Vận động viên từ 16 - dưới 18 tuổi

2.000

1.200

800

Thêm 2 triệu đồng

 

- Vận động viên từ 18 - dưới 21 tuổi

2.500

1.500

1.000

Thêm 2,5 triệu đồng

+ Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng.

+ Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

b) Đối với huấn luyện viên:

+ Đối với môn thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên.

Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%; huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.

+ Đối với môn thể thao tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên được xét thưởng theo mức sau:

STT

Số vận động viên tham gia

Số HLV được xét thưởng

1

Từ 2 - 5 VĐV

01 Huấn luyện viên

2

Từ 6 - 12 VĐV

02 Huấn luyện viên

3

Từ 13 VĐV trở lên

03 Huấn luyện viên

+ Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên được xét thưởng (như môn thể thao tập thể), nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

2. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích huy chương trong các giải cúp, giải câu lạc bộ, hội thao thể thao toàn quốc; giải các tỉnh miền Đông Nam bộ (cụm 6); giải khu vực các tỉnh phía Nam; giải các tỉnh, thành phố mở rộng và các giải trẻ, thiếu niên nhi đồng như sau:

a) Đối với vận động viên:

Đơn vị tính: Ngàn đồng

STT

Tên cuộc thi

HCV

HCB

HCĐ

1

Giải Cúp, CLB, Hội thao toàn quốc, giải Cụm 6, giải Khu vực, giải mở rộng.

2.500

1.500

1.000

2

Giải trẻ, thiếu niên nhi đồng

 

 

 

 

- Vận động viên đến dưới 12 tuổi

500

300

200

 

- Vận động viên từ 12 - dưới 16 tuổi

750

450

300

 

- Vận động viên từ 16 - dưới 18 tuổi

1.000

600

400

 

- Vận động viên từ 18 - dưới 21 tuổi

1.250

750

500

b) Đối với huấn luyện viên: Mức thưởng được tính tương ứng với thành tích của vận động viên đạt được.

3. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu Quốc tế trong hệ thống thi đấu chính thức như sau:

Đơn vị tính: Ngàn đồng

TT

Tên cuộc thi

HCV

HCB

HCĐ

Phá kỷ lục

1

Đại hội TT ĐNÁ (SEA games)

12.5000

7.500

5.000

Thêm 05 triệu

Giải vô địch ĐNÁ từng môn:

 

 

 

 

 

Các môn thể thao nhóm I

12.500

7.500

5.000

Thêm 05 triệu

 

Các môn thể thao nhóm II

7.500

5.000

3.500

Thêm 2,5 triệu

 

2

Đại hội TT Châu Á (ASIAD); Hoặc Indoor games

22.500

12.500

10.000

Thêm 10 triệu

Giải vô địch Châu Á

 

 

 

 

 

Các môn thể thao nhóm I

22.500

12.500

10.000

Thêm 10 triệu

 

Các môn thể thao nhóm II

17.500

10.000

7.500

Thêm 7,5 triệu

 

Giải vô địch thế giới

 

 

 

 

 

Các môn thể thao nhóm I

30.000

20.000

15.000

Thêm 25 triệu

 

Các môn thể thao nhóm II

25.000

15.000

12.500

Thêm 12,5 triệu

 

5

Đại hội Olympic

40.000

25.000

20.000

Thêm 20 triệu

4. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong các giải thi đấu Quốc tế ngoài hệ thống thi đấu chính thức (là những giải Quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy nhiệm, giải thể thao Việt Nam mở rộng, giải Quốc tế các tỉnh thành mở rộng, giải các nước mời được UBND tỉnh cho phép tham gia): Được hưởng bằng mức tỉnh đã thưởng cho các giải Quốc tế tương ứng theo quy định tại khoản 3 của Điều này.

5. Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu của giải trẻ Đông Nam Á, Châu Á và thế giới được thưởng theo mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 3 của Điều này. Cụ thể như sau:

STT

Độ tuổi vận động viên

Mức thưởng tương ứng

1

Vận động viên đến dưới 12 tuổi

20%

2

Vận động viên từ 12 - dưới 16 tuổi

30%

3

Vận động viên từ 16 - dưới 18 tuổi

40%

4

Vận động viên từ 18 - dưới 21 tuổi

50%

6. Thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong các giải thể thao trong nước và Quốc tế, dành cho người khuyết tật: Được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng theo quy định tại khoản 1 và khoản 3, của Điều này.

Điều 2. Nguồn kinh phí chi thưởng quy định tại Quyết định này được lấy từ trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 2735/QĐ.CT-UBT ngày 16/10/2000 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc giải quyết chế độ dinh dưỡng, tiền công, phụ cấp tài năng, chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một