Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 13 tháng 9 năm 2006 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số /TTr-SXD ngày /8/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định về cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông".
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các Sở, Ban, ngành có liên quan hướng dẫn, theo dõi và tổ chức thực hiện Quy định ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở : Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Kế họach và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Các quy định về cấp giấy phép xây dựng trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng :
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý, cấp giấy phép xây dựng (sau đây ghi tắt là GPXD) các công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh phải thực hiện theo quy định này, các quy định của Nhà nước và của Tỉnh có liên quan.
Điều 2. Mục đích và yêu cầu của việc cấp GPXD :
1. Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện xây dựng các công trình nhanh chóng, thuận tiện và đúng quy hoạch.
2. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch và việc tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá và các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình;
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công và đăng ký với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng công trình.
Điều 3. Đối tượng phải xin cấp GPXD :
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có GPXD, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây được miễn GPXD :
a. Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được xác định bằng lệnh của cấp có thẩm quyền.
c. Công trình tạm phục vụ trong thời gian thi công xây dựng công trình chính bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được phê duyệt.
d. Công trình đã có thiết kế cơ sở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở quy định tại Điều 9 của NĐ 16/2005/NĐ-CP thẩm định.
e. Công trình đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước mà chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, đã có thiết kế bản vẽ thi công đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định tại Điều 12 của NĐ 16/2005/NĐ-CP.
f. Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 trong đó có thiết kế đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
g. Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
h. Công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm các công trình : nhà máy xử lý rác thải, bãi chôn lấp rác, cấp nước, thoát nước, đường, kênh, mương...) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, vùng xa không vi phạm các khu vực bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử -văn hoá.
i. Nhà ở riêng lẻ của nhân dân có quy mô nhỏ hơn 03 tầng, có diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 ở tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị; không nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ; không thuộc các điểm dân cư nông thôn phải cấp GPXD theo quy định của UBND cấp huyện.
k. Các công trình sửa chữa, cải tạo nội thất, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.
2. Về cấp GPXD tạm :
- Việc cấp GPXD tạm chỉ thực hiện đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
- Chủ đầu tư nếu có nhu cầu xây dựng tạm phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình đã ghi trong GPXD tạm hoặc khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch, thì được xét cấp GPXD tạm.
Điều 4. Quản lý xây dựng các công trình được miễn GPXD :
Việc quản lý xây dựng các công trình được miễn GPXD được thực hiện như sau :
1. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư xây dựng và điều kiện để khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng thì mới được tiến hành xây dựng.
2. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công (đối với các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) các công trình được miễn GPXD của cấp có thẩm quyền được dùng để kiểm tra, giám sát quá trình thi công, xử lý các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng (nếu có) và làm căn cứ để lập hồ sơ hoàn công.
3. Đối với các công trình được miễn GPXD quy định tại Điểm d, e, f, g, h Khoản 1 Điều 3 Bản quy định này, trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt đến cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD để kiểm tra, theo dõi thi công và lưu trữ.
Đối với các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật : Trường hợp cơ quan cấp GPXD cũng là cơ quan thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình mà chủ đầu tư đã gửi hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xin thẩm định rồi thì chủ đầu tư không phải gửi hồ sơ bản vẽ theo quy định tại Khoản 3 Điều này nữa.
4. Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân xây dựng trong các dự án quy định tại Điểm f Khoản 1 Điều 3 Bản quy định này, chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm hướng dẫn xây dựng, tổ chức nghiệm thu, kiểm tra về mặt quy hoạch, kiến trúc và bảo vệ môi trường, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết tỉ lệ 1/500, phù hợp thiết kế đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Căn cứ để xét cấp GPXD :
1. Hồ sơ xin cấp GPXD do chủ đầu tư lập.
2. Quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các văn bản thỏa thuận chuyên ngành của các cơ quan có liên quan.
3. Thiết kế xây dựng công trình được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của Pháp luật.
4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản Pháp luật có liên quan.
Điều 6. Điều kiện để xét cấp GPXD :
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của Pháp luật;
3. Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
4. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
5. Lô đất được phép xây dựng công trình phải có kích thước và vị trí phù hợp với quy hoạch, an toàn cho người sử dụng, không bị nguy cơ sạt lở, ngập úng, được xử lý cụ thể như sau :
a. Phần diện tích được phép xây dựng phải lớn hơn 15m2; kích thước chiều ngang mặt tiền hoặc chiều sâu lô đất phải lớn hơn 3m (theo khoản a Điều 2 quyết định số 39/2005/QĐTTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ).
b. Cao độ ngập úng được xác định theo cao độ mực nước ngập thường xuyên của các sông suối, hồ, đập có liên quan đến lô đất.
c. Để tránh sạt lở, việc san ủi mặt bằng phải làm thành từng cấp không quá 3m và được gia cố bằng kè đá hoặc bê tông. Các trường hợp khác phải có thiết kế gia cố bờ kè ta luy cụ thể.
Trường hợp khu vực đã san ủi không có thiết kế gia cố ta luy, phạm vi được phép xây dựng công trình phải nằm ngoài phạm vi ta luy đào với tỉ lệ mái dốc là 1:1 (đối với khu vực đào là đất nguyên thổ, đất tự nhiên). (Theo hướng dẫn tại phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
6. Đối với nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn : UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa quy định cụ thể phạm vi các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn phải cấp GPXD và phải tuân theo Quy định này.
7. Đối với việc cấp GPXD tạm :
a. Trong nội dung GPXD tạm phải ghi rõ thời hạn công trình được phép tồn tại. Khi hết thời hạn được phép tồn tại đã nêu trong giấy phép, hoặc khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công trình xây dựng phải tự tháo dỡ và nhận đền bù phần hiện trạng công trình cũ đã có trước khi xây dựng theo GPXD tạm.
b. Chỉ cấp GPXD tạm cho công trình có chức năng theo như chức năng loại hình công trình hiện trạng đang sử dụng cần sửa chữa cải tạo, có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
c. Quy mô công trình cấp GPXD tạm : quy mô kết cấu công trình xin cấp GPXD tạm phải đảm bảo an toàn, sử dụng các loại vật liệu, kết cấu dễ tháo dỡ, di dời, quy mô không được quá 2 tầng, hạn chế sử dụng các loại vật liệu như bê tông cốt thép, vật liệu trang trí cao cấp...
d. Thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD tạm : UBND các huyện, thị xã dựa vào kế hoạch, tiến độ triển khai theo quy hoạch trên địa bàn do mình quản lý để xác định thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD tạm không ảnh hưởng đến việc thực hiện theo quy hoạch.
Trong tất cả các trường hợp, thời hạn tồn tại của công trình khi cấp GPXD tạm không được quá 5 năm.
Điều 7. Các loại giấy tờ quyền sử dụng đất để xét cấp GPXD :
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp qua tất cả các thời kỳ, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994; Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về đất đai.
4. Hợp đồng thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác với tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất được phép cho thuê lại theo quy định của Pháp luật về đất đai.
5. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay không cò tranh chấp gồm : Bằng khoán điền thổ hoặc trích sao, trích lục, bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch sang tên tại văn phòng Trưởng khế, Ty điền địa, Nha trước bạ,…
6. Giấy tờ thừa kế, tặng cho nhà, đất được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận thừa kế, tặng cho về nhà, đất không có tranh chấp.
7. Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
8. Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thẩm tra lô đất đó không có tranh chấp và được UBND huyện, thị xã xác nhận kết quả thẩm tra.
9. Trong trường hợp hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà ở mà không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này nhưng được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thẩm tra lô đất đó đang sử dụng, không có tranh chấp và được UBND huyện, thị xã xác nhận kết quả thẩm tra thì được xét cấp GPXD. Hộ gia đình chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để có quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.
Điều 8. Hồ sơ thiết kế để xét cấp GPXD :
1. Đối với công trình có tầng cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 250m2 trở lên; các công trình ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá : Hồ sơ thiết kế để xét cấp GPXD phải do các tổ chức hoặc cá nhân có đăng ký hoạt động hành nghề thiết kế xây dựng, có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng, có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ có tầng cao dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, không ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử, văn hoá thì cá nhân, hộ gia đình được tự thiết kế xây dựng công trình nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Điều 9. Nội dung và hình thức GPXD :
1. Nội dung cấp giấy phép xây dựng theo Điều 64 Luật Xây dựng.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ quy hoạch được duyệt để xác định nội dung cấp phép xây dựng như: vị trí xây dựng công trình, khoảng lùi của nhà so với chỉ giới đường đỏ, chiều cao tối đa công trình, màu sắc công trình,...
2. Hình thức giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ :
- Giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị theo mẫu tại Phụ lục số 3 Mẫu 1 kèm theo Quy định này.
- Giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị theo mẫu tại Phụ lục số 3 Mẫu 2 kèm theo Quy định này.
- Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn theo mẫu tại Phụ lục số 3 Mẫu 3 kèm theo Quy định này.
MỤC 2: HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 10. Hồ sơ xin cấp GPXD công trình và nhà ở tại đô thị gồm:
1. Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 Mẫu 1 kèm theo Quy định này.
Trong trường hợp xin cấp GPXD tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp GPXD phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình theo quy hoạch, theo mẫu tại Phụ lục số 2 Mẫu 2 kèm theo Quy định này.
2. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo Điều 7 của Quy định này, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
3. Ba bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định của Pháp luật.
Trường hợp hồ sơ thiết kế nhà ở do chủ đầu tư tự lập theo Khoản 2 Điều 8 Quy định này thì chủ đầu tư phải ký xác nhận vào bản vẽ.
a. Đối với nhà ở; công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng; công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế; công trình tín ngưỡng, tôn giáo; công trình di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, tượng đài, tranh hoành tráng, hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm các bản vẽ như sau:
+ Tổng mặt bằng thể hiện vị trí xây dựng công trình trên lô đất (tỉ lệ 1/500- 1/200) kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt công trình (tỉ lệ 1/100 -1/200).
+ Mặt bằng móng công trình (tỉ lệ 1/100 -1/200), mặt cắt móng (tỉ lệ 1/50)
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước (tỉ lệ 1/100 -1/200).
b. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật như : đường sá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, tuyến thông tin bưu điện…, hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm các bản vẽ như sau :
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình.
+ Mặt bằng tổng thể công trình (tỉ lệ 1/500- 1/5000).
+ Các mặt cắt ngang tuyến chủ yếu (tỉ lệ 1/20 -1/50).
4. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ sung thêm vào hồ sơ xin cấp GPXD :
a. Đối với công trình xây dựng của doanh nghiệp : phải có bản sao Giấy đăng ký kinh doanh.
b. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo :
- Công trình tín ngưỡng (nhà từ đường, nhà thờ họ,…) : phải có văn bản đồng ý cho phép xây dựng của UBND cấp huyện, thị xã.
- Công trình tôn giáo (nhà thờ, chùa,…) : phải có văn bản đồng ý cho phép xây dựng của UBND tỉnh.
c. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường,… phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật.
d. Đối với các công trình sửa chữa cải tạo phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ, các bản vẽ hiện trạng thể hiện mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ (nếu có).
Trong trường hợp xây dựng cải tạo có thay đổi quy mô công trình, sơ đồ kết cấu : phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng, báo cáo kết quả thẩm tra kết cấu công trình, xác định công trình đủ khả năng cải tạo và các biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.
Điều 11. Hồ sơ xin cấp GPXD nhà ở tại nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 Mẫu 3 kèm theo Quy định này.
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo Điều 7 của Quy định này có chứng thực của UBND xã.
3. Ba bộ hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở do tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân lập theo quy định Khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Trường hợp hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở do chủ đầu tư tự lập theo Khoản 2 Điều 8 Quy định này thì chủ đầu tư phải ký xác nhận vào bản vẽ.
Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở nông thôn gồm các bản vẽ như sau :
+ Tổng mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất thể hiện rõ các kích thước, diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình phụ trên lô đất; khoảng cách đến các công trình xung quanh và các điểm đấu nối các công trình kỹ thuật hạ tầng bên ngoài : cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc…
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt công trình (tỉ lệ 1/100 -1/200).
+ Mặt bằng móng công trình (tỉ lệ 1/100 -1/200), mặt cắt móng (tỉ lệ 1/50)
+ Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện (tỉ lệ 1/100 -1/200).
MỤC 3: THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 12. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng :
UBND tỉnh Đăk Nông uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp GPXD các công trình cấp đặc biệt, cấp I (kể cả các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị); công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng trên địa bàn toàn tỉnh (phân cấp công trình, phân loại công trình theo Nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng) và quản lý xây dựng sau khi cấp GPXD các công trình trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình được cấp GPXD theo Điều 13, Điều 14, Điều 15 Quy định này.
Điều 13. Thẩm quyền của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông:
UBND tỉnh Đăk Nông uỷ quyền cho Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông cấp GPXD các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp đã được phê duyệt quy họach do mình quản lý trên địa bàn tòan tỉnh (trừ các công trình được miễn cấp GPXD theo Khoản 1 Điều 3 Quy định này).
Điều 14. Thẩm quyền của UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa :
UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa cấp GPXD nhà ở riêng lẻ đô thị và các công trình còn lại thuộc địa giới hành chính do huyện, thị xã quản lý, kể cả các công trình trụ sở, công trình kinh doanh dịch vụ của các tổ chức, doanh nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cấp II, cấp III, cấp IV (trừ các công trình do Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông cấp GPXD).
Điều 15. Thẩm quyền của UBND cấp xã :
UBND cấp xã cấp GPXD nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn 3 tầng, diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND huyện, thị xã.
MỤC 4: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) khi có nhu cầu xây dựng công trình thì liên hệ với “Tổ tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa” (sau đây gọi là Tổ một cửa) của UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa, UBND xã; Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đăk Nông hoặc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông để được hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định.
2. Chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp GPXD phải phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 của Quy định này. Tuỳ theo loại công trình, địa điểm xây dựng, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD theo quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 của Quy định này .
Điều 17. Tiếp nhận, phân loại hồ sơ cấp GPXD :
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cử cán bộ đủ năng lực, chuyên môn để nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra nội dung và xem xét hồ sơ, phân loại ghi vào sổ theo dõi .
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số hồ sơ vào giấy biên nhận, có chữ ký của người nộp, người tiếp nhận hồ sơ và có ngày hẹn kết quả. Biên nhận hồ sơ lập thành 02 bản : 01 bản giao cho chủ đầu tư và một bản lưu lại cơ quan cấp GPXD.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin cấp GPXD người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời lý do từ chối cho người nộp hồ sơ biết.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết yêu cầu bổ sung hồ sơ. Chủ đầu tư có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp giấy phép xây dựng .
Điều 18. Thẩm tra hồ sơ, cấp GPXD .
1. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thoả thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa để giải quyết cấp hoặc từ chối .
2. GPXD được lập thành 02 bản chính, một bản cấp cho chủ đầu tư một bản lưu ở cơ quan cấp GPXD. Trường hợp GPXD bị mất, Chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan cấp GPXD biết để xét cấp lại .
GPXD được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ hộ gia đình thì thời hạn cấp GPXD không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Trường hợp nhà có nguy cơ sụp đổ thì thời gian xét cấp GPXD không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo giấy biên nhận của cán bộ thụ lý hồ sơ). Chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo nhà có nguy cơ sụp đổ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ biết và phải thực hiện chống đỡ và các biện pháp phòng ngừa đảm bảo an toàn cho người và môi trường, không phải chờ ý kiến của cơ quan cấp GPXD.
Điều 20. Quản lý và lưu trữ hồ sơ :
Cơ quan cấp GPXD sao gửi GPXD đã cấp cho Thanh tra xây dựng và chính quyền cơ sở để theo dõi quản lý trật tự xây dựng và tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng để quản lý chặt chẽ việc cải tạo và xây dựng các công trình.
Công tác tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp GPXD phải theo đúng quy định của pháp luật.
GIA HẠN, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GPXD
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp GPXD mà công trình chưa được khởi công thì người xin cấp GPXD phải xin ra hạn GPXD.
Hồ sơ xin gia hạn GPXD bao gồm :
- Đơn xin gia hạn GPXD.
- Bản chính GPXD đã được cấp.
Thời gian xem xét gia hạn cấp GPXD chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD là cơ quan gia hạn GPXD.
Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày được gia hạn GPXD mà công trình chưa được khởi công thì GPXD gia hạn không còn hiệu lực.
Hồ sơ xin cấp lại GPXD : Đơn xin cấp lại GPXD của chủ đầu tư được chính quyền địa phương (hoặc công an xã) xác nhận lý do lý do xin cấp lại.
Thời gian xét cấp lại GPXD là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD là cơ quan cấp lại GPXD.
Trong thời hạn có hiệu lực của GPXD cấp lại là thời hạn có hiệu lực còn lại của GPXD đã cấp trước đó.
Điều 23. Điều chỉnh GPXD khi thay đổi thiết kế.
Khi thay đổi thiết kế so với GPXD đã cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh GPXD.
Hồ sơ xin điều chỉnh GPXD gồm:
- Đơn xin điều chỉnh GPXD.
- Bản chính GPXD đã được cấp.
- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh theo Khoản 3, 4 Điều 10 hoặc Khoản 3 Điều 11 của Quy định này .
Thời hạn xem xét điều chỉnh GPXD là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ .
Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD là cơ quan điều chỉnh GPXD.
Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày được điều chỉnh GPXD mà công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải xin gia hạn GPXD.
QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN VIỆC CẤP GPXD
Điều 24. Chủ đầu tư xin cấp GPXD có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan cấp GPXD giải thích, hướng dẫn thực hiện đúng các quy định về cấp GPXD.
2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp GPXD.
3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại Điều 19 của quy định này mà cơ quan cấp GPXD không có ý kiến trả lời bằng văn bản và khi đã đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 72 của Luật Xây dựng.
Điều 25. Chủ đầu tư xin cấp GPXD có nghĩa vụ sau đây:
1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp GPXD, phí xây dựng công trình theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp GPXD .
3. Thông báo ngày khởi công xây dựng công trình bằng văn bản cho UBND phường, xã, thị trấn, nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công công trình.
4. Phải thực hiện đúng nội dung của GPXD. Nếu vi phạm cơ quan cấp GPXD sẽ xử lý theo Khoản 5 Điều 25 của Quy định này; khi có điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp GPXD; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý kỹ thuật, trật tự, an toàn cho người và các công trình xung quanh.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả gây ra do thực hiện không đúng GPXD được cấp và mọi thịêt hại gây ra đối với công trình ngầm trên mặt đất và trên không có liên quan.Trong khi xây dựng, chủ đầu tư phải đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình xung quanh theo quy định của nhà nước, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hoà giải được thì 2 bên ( bên bị thiệt hại và chủ đầu tư) yêu cầu cơ quan pháp luật giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành .
Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD :
1. Niêm yết công khai, điều kiện trình tự và các thủ tục cấp GPXD tại trụ sở cơ quan cấp GPXD, đồng thời thường xuyên phổ biến quy định cấp GPXD và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp GPXD trên các phương tiện thông tin đại chúng .
2. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp GPXD mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp GPXD thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý .
3. Người có thẩm quyền cấp GPXD phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp GPXD sai hoặc cấp GPXD chậm. Trường hợp do cấp GPXD chậm mà người xin phép xây dựng khởi công xây dựng công trình thì người có thẩm quyền cấp GPXD phải bồi thường thiệt hại cho người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ, bị xử phạt hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng bị buộc phải dỡ bỏ.
4. Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo GPXD. Cơ quan cấp GPXD đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà người được cấp GPXD vẫn tiếp tục vi phạm thi thu hồi GPXD và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các dịch vụ khác đối với các công trình xây dựng sai qui hoạch, xây dựng không có GPXD hoặc công trình xây dựng không đúng với GPXD được cấp.
6. Giải quyết các khiếu nại tố cáo về việc cấp GPXD theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo .
7. Cơ quan cấp GPXD tổ chức thu, nộp vào ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp GPXD, phí xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
8. Cơ quan cấp GPXD không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp GPXD.
Điều 27. Trách nhiệm của UBND xã:
UBND các xã chịu trách nhiệm tổ chức cấp GPXD và quản lý xây dựng theo Quy định này, các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh; chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của UBND huyện, thị xã; báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) công tác cấp GPXD về UBND huyện, thị xã.
Điều 28. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã :
1. Quy định những điểm dân cư nông thôn phải cấp GPXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý để UBND cấp xã thực hiện việc cấp giấy phép theo đúng quy định.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức kiểm tra định kỳ công tác cấp GPXD tại UBND cấp xã do mình quản lý đảm bảo việc cấp GPXD và quản lý thực hiện theo GPXD đúng quy định của pháp luật.
3. Tổ chức quản lý và cấp GPXD theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra quản lý xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh, đảm bảo quản lý có hiệu quả trật tự xây dựng trên địa bàn và chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng; báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) công tác cấp GPXD về Sở Xây dựng.
Điều 29. Trách nhiệm của Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh :
Tổ chức quản lý và cấp GPXD theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra quản lý xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh trong phạm vi các khu công nghiệp do mình quản lý; báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) công tác cấp GPXD về Sở Xây dựng.
Điều 30. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng:
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức quản lý và cấp GPXD, kiểm tra định kỳ công tác cấp GPXD đối với các cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD để đảm bảo việc cấp GPXD và quản lý thực hiện theo GPXD đúng quy định của pháp luật; theo dõi nắm vững tình hình để tổng hợp báo cáo và đề xuất biện pháp để UBND tỉnh kịp thời ra quyết định giải quyết các vướng mắc chung, xử lý các vi phạm pháp luật và ngăn chặn các hành vi tiêu cực khác; báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ (06 tháng, năm) về công tác cấp GPXD trên địa bàn tỉnh.
Điều 31 . Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa xem xét, đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý và cấp GPXD (đặc biệt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
Điều 32. Trách nhiệm các Sở, ngành liên quan trong phối hợp cấp GPXD:
Các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan cấp GPXD theo lĩnh vực chuyên ngành mình phụ trách đảm bảo thời gian quy định.
Quá thời hạn thì nêu trên, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra có liên quan do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ .
Các đơn vị quản lý kinh doanh các dịch vụ điện, nước, các dịch vụ khác khi nhận được thông báo của cơ quan cấp GPXD đối với các công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có GPXD hoặc công trình xây dựng không đúng với GPXD được cấp thì không cung cấp các dịch vụ điện, nước và các hoạt động dịch vụ khác .
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Đăk Nông phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh nghiên cứu giải quyết hoặc xin ý kiến Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(MẪU 1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp công trình:. . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... m2.
- Tổng diện tích sàn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m.
- Số tầng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 2
(MẪU 2)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .
1. Tên chủ đầu tư:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Người đại diện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . .
- Phường (xã): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường. . . . .. . . . . . . . . . . . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: . . . . . . . . . . . . . Cấp công trình: . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng 1: . . . . m2; Tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: . . . . . m; Số tầng: . . . . . . .
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . .
- Điện thoại: . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề (nếu có):. . . . . . Cấp ngày: . . . . . .
6. Phương án phá dỡ (nếu có):. . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . .. . . ..
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 2
(MẪU 3)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: UBND xã: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số chứng minh thư: . . . . . . . . . . . . . . . Ngày cấp: .. . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nguồn gốc đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Nội dung xin phép xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng một . . . . . . . . . . .m2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tổng diện tích sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2 . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
- Chiều cao công trình . . . . . . . . . . . . . . .số tầng . . . . . . .. . . . . . . . .. . .
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
...... Ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
(MẪU 1)
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình): . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng một: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Tổng diện tích sàn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . số tầng . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng công trình: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . .
- Màu sắc công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tại (số nhà) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . .
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: | .......ngày tháng năm ..... |
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 1)
(Trang 2)
(Màu vàng - khổ A4)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 2)
(Trang 1)
(Màu hồng - khổ A4)
UBND huyện (thị xã)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXDT
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đường . . . . . . . . . .
phường (xã): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại công trình): . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng tầng một: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Tổng diện tích sàn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: . . . . . . . m; Số tầng:. . . . . . . . . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng công trình: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . .
- Màu sắc công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tại (số nhà) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường. . . . .. . . . . . . . . . . . .
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn: . . . . . . . . . . . .
Nơi nhận: | .......ngày tháng năm ..... |
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 2)
(Trang 2)
(Màu hồng - khổ A4)
Chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung sau đây:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Chủ tịch UBND huyện (Thị xã) ...
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3
(MẪU 3)
(Trang 1)
(Màu xanh da trời - khổ A4)
UBND xã .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Dùng cho nhà ở nông thôn)
1. Cấp cho (ông/bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Được phép xây dựng nhà ở tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: .
- Diện tích xây dựng tầng 1: . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình:. . . . . . . . . . . . . . . . m, số tầng: . . . . . . . . . . . . .
........., ngày tháng năm........
Chủ tịch UBND xã ...
(ký tên, đóng dấu)
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Chủ tịch UBND xã ...
(ký tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Nghị quyết 166/2006/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 46/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp phép xây dựng, kèm theo Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Thông tư 09/2005/TT-BXD hướng dẫn về giấy phép xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 4Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 166/2006/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 32/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Đặng Đức Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra