Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3199 /QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 2 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 724/TTr-SCT ngày 27 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3199/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 6 .năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
Điều 1. Định nghĩa, mục đích, yêu cầu
1. Định nghĩa: Chỉ số tiếp cận điện năng là tổng thời gian thực hiện việc cấp điện cho khách hàng sử dụng điện kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng đến khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Mục đích, yêu cầu:
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở, UBND quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng, rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số nội dung về trình tự, thủ tục, thời hạn thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp (sau đây gọi chung là chỉ số tiếp cận điện năng) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của các Sở, UBND các quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, chủ sở hữu lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho khách hàng và khách hàng sử dụng điện liên quan đến việc rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công khai thủ tục hành chính, hồ sơ yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời hạn giải quyết theo quy định của nhà nước tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực, nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng hơn nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ (không quá 70 ngày).
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều 4. Trình tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ trình tự thực hiện tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng.
2. Sở Xây dựng thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang an toàn lưới điện.
3. Sở Giao thông Vận tải, UBND quận, huyện thực hiện thủ tục cấp phép thi công đào đường, vỉa hè.
4. UBND quận, huyện thực hiện thủ tục xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
5. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng thực hiện các thủ tục, công việc: tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết kế, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Thủ tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thành phần hồ sơ yêu cầu | Thời gian thực hiện (ngày) | Phí, chi phí thực hiện (Đồng) |
Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng | - Văn bản đề nghị mua điện: bản chính; - Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm dùng điện (chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất là nơi đăng ký mua điện): bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; - Một trong các giấy tờ liên quan đến hoạt động sử dụng điện (giấy đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập đơn vị/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/giấy phép đầu tư...): bản sao kèm bản gốc để đối chiếu | 0,5 | Không thu chi phí |
Khảo sát hiện trường | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng |
| 1,5 | Không thu chi phí |
Xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng | Sở Công Thương | - Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực: bản chính; - Văn bản của cấp có thẩm quyền về công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án hoặc công trình điện: bản sao; - Văn bản thỏa thuận điểm đấu nối công trình điện vào lưới điện hiện có của chủ sở hữu lưới điện đó (trừ trường hợp đấu nối vào lưới điện do chủ đầu tư công trình đang quản lý): bản sao; - Phương án đầu tư xây dựng sơ bộ có bản vẽ kèm theo gồm: quy mô công suất, phương thức đấu nối, sơ đồ nguyên lý, bản vẽ mặt bằng và công nghệ áp dụng chủ yếu: bản chính. | 3 | Không thu phí |
Thỏa thuận đấu nối | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng/chủ sở hữu tài sản lưới điện cần đấu nối | - Hồ sơ đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ; - Sơ đồ nguyên lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối; - Tài liệu kỹ thuật về trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại | 3 | Không thu chi phí |
Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện | Sở Xây dựng | - Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính; - Bản vẽ mặt bằng xác định vị trí cột điện/trạm biến áp và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện thể hiện hành lang lưới điện: bản chính; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền: bản sao | 5 | Không thu phí |
Thỏa thuận thiết kế | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng | - Văn bản đề nghị thỏa thuận thiết kế: bản chính; - Hồ sơ thiết kế: bản chính | 3 | Không thu chi phí |
Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè | Sở Giao thông Vận tải/UBND quận, huyện | - Đơn/văn bản đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu: bản chính; - Văn bản cam kết về việc tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng để nhà nước xây dựng công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền đường; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan: bản chính; - Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối với thi công lắp đặt công trình thiết yếu): bản sao; - Hồ sơ thiết kế và thiết kế tổ chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính; - Biện pháp bảo đảm an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có trên đường bộ; - Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công); - Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường kèm theo văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của UBND quận, huyện: bản sao; - Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này): bản sao | 5 | 100.000 |
Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường | UBND quận, huyện | - Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu: bản chính; - 03 Bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu: bản chính; - 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án: bản chính | 5 | Không thu lệ phí |
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng | - Hồ sơ pháp lý: bản sao; - Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính; - Hồ sơ hoàn công: bản sao; - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính; - Biên bản áp giá bán điện: bản chính; - Hợp đồng mua bán điện: bản chính | 10 | Theo quy định của Bộ Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình |
Tổng thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng do khách hàng tự đầu tư không quá 70 ngày, do Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư không quá 45 ngày, trong đó:
- Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các Sở, UBND quận, huyện không quá 18 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời gian giải quyết các thủ tục, công việc thuộc trách nhiệm của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng không quá 18 ngày làm việc;
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, đền bù giải tỏa, mua sắm vật tư, thiết bị, triển khai thi công do khách hàng/chủ đầu đầu tư công trình lưới điện thực hiện nhưng quá 34 ngày.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Công Thương, UBND thành phố về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND thành phố kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố; đề xuất UBND thành phố xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải quyết; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ, Ngành, UBND thành phố đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng do cơ quan mình thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng.
3. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu…theo hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với các công trình do Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai tại trụ sở của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng; Không thực hiện thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết kế đối với các công trình lưới điện chưa có văn bản xác nhận của Sở Công Thương về sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng.
e) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục, công việc về thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện (thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán điện) với bên bán điện.
b) Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, giảm chi phí.
c) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục, công việc liên quan đến rút ngắn chỉ số tiếp cận điện năng có thành tích xuất sắc thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan, đơn vị nào không giải quyết đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công Thương sẽ tổng hợp, gửi Sở Nội vụ để đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị đó.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND thành phố.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 118/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh “Quy hoạch phát triển lưới điện huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”
- 3Quyết định 873/QĐ-UBND phê duyệt Phương án vận hành lưới điện khi mất cân đối cung cầu về công suất trên hệ thống điện năm 2015 trên tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 4348/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Điện Lực 2004
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Luật điện lực sửa đổi 2012
- 6Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 118/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh “Quy hoạch phát triển lưới điện huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”
- 11Quyết định 873/QĐ-UBND phê duyệt Phương án vận hành lưới điện khi mất cân đối cung cầu về công suất trên hệ thống điện năm 2015 trên tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 3199/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra