Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/2000/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 17 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỐC, RỄ PƠ MU TẬN THU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi)
Căn cứ thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 01/9/1998 quy định thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Cục Thuế tại tờ trình số 256/TT-CT ngày 5/11/2000 về việc quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gốc, rễ pơ mu tận thu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với gốc, rễ pơ mu tận dụng như sau:
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Mức thu thuế tài nguyên |
1 | Gỗ xẻ từ gốc pơ mu tận dung | đồng/m3 | 840.000 |
2 | Rễ pơ mu tận dụng | đồng/tấn | 600.000 |
Điều 2. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn và thi hành quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH L ÀO CAI |
- 1Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế và xác định mức thu thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 3Quyết định 18/1998/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 193/1999/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 8Quyết định 71/2003/QĐ-UB quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu, tận dụng do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 3Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế và xác định mức thu thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 18/1998/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 193/1999/QĐ.UB về điều chỉnh mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 71/2003/QĐ-UB quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gỗ pơ mu khai thác tận thu, tận dụng do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 319/2000/QĐ.UB quy định mức thu thuế tài nguyên đối với gốc, rễ pơ mu tận thu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 319/2000/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra