Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3178/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3599/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính sửa đổi về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trong thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-19 | 08 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Không | - Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; - Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; - Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. |
2 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19 | 05 ngày làm việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.
Bước 3: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo mẫu);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố.................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:.................................................... )
Ngày....tháng....năm....
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP..... |
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động (theo mẫu);
+ Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (theo mẫu).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ và đáp ứng điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg .
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/12/2020;
- Người sử dụng lao động có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019;
Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Mẫu số 11a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2:................................................
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại diện:............................................................. Chức vụ:...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .....................................................
- Ngày cấp:................................................. Nơi cấp: .....................................................................
3. Giấy ủy quyền số...................................................... ngày ....../....../...... của..............................
.......................................................................................................................................................
4. Địa chỉ: .....................................................................................................................................,
5. Điện thoại: .................................................................................................................................
6. Mã số thuế: .................................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....................................
Do............................................................. Cấp ngày .....................................................................
8. Quyết định thành lập số3: ..........................................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4 số: ........................................................................
Do ........................................................... Cấp ngày .......................................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số:........................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:........................................ tại Ngân hàng ..........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ................................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động:................................................................ người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay vốn là:............................. lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng......................./2020:.............................. lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ......................../2020 là:....................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội.............................................. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ............................./2020 cụ thể như sau:
- Số tiền vay:...................................................................... đồng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho................................. lao động trong tháng ........ năm 20 ..........
- Thời hạn vay vốn:.......................... tháng.
- Lãi suất vay vốn:.................. %/năm, lãi suất quá hạn:................ %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ......................................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ........................................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| ....., ngày.....tháng.....năm..... |
_______________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu số 11b
TÊN ĐƠN VỊ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:...................................... Mã số doanh nghiệp:...................... Mã số thuế: ....................
Ngành nghề kinh doanh chính:................................ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ...............
Địa chỉ:..................... Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ......................................
Tổng số lao động bị ngừng việc: ...............................
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/ tháng đến ngày/ tháng | Thời gian (tháng) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng.....năm..... |
- 1Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 4Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID 19 (lĩnh vực Lao động - Tiền lương) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 13Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Khoản 2 Điều 7 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 16Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 17Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Khánh Hòa về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 18Quyết định 3130/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Dịch vụ công trực tuyến thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid – 19 thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 8Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID 19 (lĩnh vực Lao động - Tiền lương) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 14Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 15Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 17Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, mức hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Khoản 2 Điều 7 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 20Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 21Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Khánh Hòa về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 22Quyết định 3130/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Dịch vụ công trực tuyến thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid – 19 thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 3178/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra