- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 9Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 11Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3178/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Hiệp định vay Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” đã được ký kết ngày 07/9/2010 giữa Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB);
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 Về giám sát và đánh giá đầu tư, số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 Về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng, số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 3239/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008, số 110/QĐ- BNN-TCCB ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi tại tờ trình số 1820/TTr-CPO-ADB5 ngày 12/11/2010 và đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1 tại văn bản số 957/BQL ngày 10/11/2010 V/v Phân giao nhiệm vụ tổ chức, quản lý và thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông (ADB5)”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ, cụ thể như sau:
Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi (CPO) là chủ đầu tư Dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông”, có trách nhiệm quản lý, điều hành thực hiện và tổng hợp toàn dự án theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã ký kết.
Đối với Tiểu Dự án Trạm bơm Nghi Xuyên, tỉnh Hưng Yên: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi là chủ đầu tư trực tiếp quản lý Dự án và Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1 là Ban Quản lý Dự án thành phần. Tùy theo tiến độ thực hiện dự án, Bộ sẽ ban hành quyết định quy định trách nhiệm giữa Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1.
2. Chủ dự án thành phần:
a) Trường Đại học Thủy lợi là chủ đầu tư Hợp phần “Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi”;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải là chủ đầu tư hợp phần Nâng cao năng lực các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Trạm bơm My Động;
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm Liên Nghĩa; Trạm bơm Chùa Tổng;
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm cầu Dừa; Trạm bơm cổ Ngựa; Trạm bơm Đoàn Thượng;
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh là chủ đầu tư các Tiểu Dự án: Trạm bơm Phú Mỹ; Trạm bơm Nhất Trai; Trạm bơm Kênh Vàng 2 và Khu tưới mẫu Gia Bình.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, xây dựng của Bộ:
a) Tổng Cục Thủy lợi căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ trì thẩm định dự án đầu tư thuộc hợp phần Bắc Hưng Hải. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án thuộc hợp phần Bắc Hưng Hải theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án;
b) Cục Quản lý xây dựng công trình căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ trì thẩm định dự án đầu tư thuộc hợp phần Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án thuộc hợp phần hợp phần Cơ sở đào tạo mới của Trường Đại học Thủy lợi theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án;
c) Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường, Thanh tra Bộ và Văn Phòng Bộ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ trưởng giao chịu trách nhiệm giải quyết các công việc có liên quan đến Dự án; hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và các chủ dự án thành phần thực hiện nhiệm vụ Quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định của Nhà nước và văn kiện dự án đã ký kết giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
Điều 2. Trách nhiệm giữa Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi và các chủ dự án thành phần
1. Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO):
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quy định tại Quyết định số 3239/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2008 và Quyết định số 110/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/01/2009 của Bộ trưởng để quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã ký kết;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư đối với Tiểu dự án Trạm bơm Nghi Xuyên, tỉnh Hưng Yên theo quy định của pháp luật.
c) Một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án (PMU) tổ chức thực hiện dự án theo quy định của ADB, AFD và quy định của pháp luật hiện hành;
- Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và định kỳ của dự án trên cơ sở báo cáo của các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án (PMU). Trình Bộ phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất của dự án theo yêu cầu của Bộ, của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các nhà tài trợ theo quy định;
- Tổng hợp các phát sinh, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án lấy ý kiến đồng thuận với nhà tài trợ để trình Bộ thẩm định, phê duyệt;
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác đấu thầu cho các gói thầu liên quan đến 2 chủ dự án thành phần trở lên hoặc các gói thầu chung của dự án và các gói thầu được đấu thầu trước khi văn kiện dự án có hiệu lực;
- Quản lý hoạt động Tư vấn quốc tế theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác quản lý tài chính của dự án như sau:
+ Làm chủ tài khoản đặc biệt /tài khoản tạm ứng cấp 1;
+ Quản lý toàn bộ vốn vay của dự án; thực hiện việc thanh, quyết toán phần vốn vay cho các hoạt động của dự án theo đề nghị của các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án (PMU) theo quy định của pháp luật hiện hành và của Nhà tài trợ;
+ Giải ngân toàn bộ vốn vay của dự án theo đúng chế độ, quy định của Nhà nước và các Nhà tài trợ;
+ Quản lý và thanh quyết toán phần vốn đối ứng, các nguồn vốn khác (nếu có) được Bộ giao;
+ Tổng hợp quyết toán hàng năm và báo cáo quyết toán hoàn thành toàn bộ dự án trên cơ sở quyết toán của từng dự án thành phần theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các chủ dự án thành phần, cụ thể như sau:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện, liên tục về quản lý điều hành thực hiện Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án được giao theo quy định của pháp luật và văn kiện dự án đã được ký kết; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi về các quyết định liên quan đến những vấn đề thuộc thẩm quyền trong quản lý và tổ chức thực hiện dự án được giao;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về những sai phạm trong quá trình quản lý Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án được giao gây ra hậu quả không tốt đến kinh tế, xã hội, môi trường và uy tín quốc gia;
c) Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, có thể phải bồi thường thiệt hại về kinh tế hoặc phải thay đổi chủ dự án thành phần đối với việc triển khai chậm, không đúng quyết định đầu tư gây thất thoát, lãng phí và tham nhũng ảnh hưởng tới mục tiêu và hiệu quả của dự án;
d) Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn của CPO, Ban QLDA ADB5 và các cơ quan chức năng của Bộ về tình hình triển khai thực hiện dự án theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và định kỳ báo cáo về CPO để tổng hợp trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tháng, quý, 6 tháng, năm và tiến độ thực hiện dự án theo yêu cầu của CPO, Bộ, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các nhà tài trợ theo quy định;
- Lập hồ sơ về các phát sinh điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án gửi về CPO để thống nhất với nhà tài trợ trình Bộ quyết định;
- Đàm phán, ký kết hợp đồng và quản lý, thực hiện các hợp đồng của các gói thầu quốc tế (ICB) do CPO tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật và nhà tài trợ;
- Thực hiện công tác quản lý tài chính của Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án như sau:
+ Làm chủ tài khoản tạm ứng cấp 2;
+ Quản lý vốn vay của tiểu dự án hoặc hợp phần dự án; thực hiện việc thanh, quyết toán phần vốn vay cho các hoạt động của dự án theo quy định của Nhà nước và của Nhà tài trợ;
+ Giải ngân phần vốn vay của tiểu dự án hoặc hợp phần dự án theo đúng chế độ, quy định của Nhà nước và các nhà tài trợ;
+ Quản lý và thanh quyết toán phần vốn đối ứng và các nguồn vốn khác được Bộ giao.
+ Lập quyết toán hàng năm và báo cáo quyết toán hoàn thành của Tiểu dự án hoặc hợp phần dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức nghiệm thu thanh toán, nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng hoàn thành đưa vào quản lý, khai thác, vận hành theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chủ dự án thành phần đối với các hợp phần hoặc Tiểu dự án được giao theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1, Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 357/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu một số gói thầu thuộc Hợp phần 3 và các gói thầu chung của Dự án “Tăng cường quản lý Thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 07/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 344/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho Dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông vay vốn ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 9Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 11Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- 12Quyết định 357/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu một số gói thầu thuộc Hợp phần 3 và các gói thầu chung của Dự án “Tăng cường quản lý Thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 07/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho dự án “Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo các hệ thống thủy nông” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Công văn 344/BNN-HTQT về cơ chế tài chính cho Dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông vay vốn ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 3178/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 về giao nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện Dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và cải tạo Hệ thống thủy nông do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (ADB5) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3178/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2010
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực