Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3175/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành và sửa đổi Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Bình tại Công văn số 97/VPĐP ngày 10 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ xét công nhận, công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Văn bản này quy định quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Các xã trên địa bàn tỉnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
b. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã được công nhận, công bố đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các tiêu chí đạt chuẩn theo quy định.
3. Việc xét công nhận và công bố xã đạt xã nông thôn mới được thực hiện hằng năm.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 3. Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện) xác nhận.
2. Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
Điều 4. Quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trách nhiệm của UBND xã:
a) Tổ chức tự đánh giá:
UBND xã thành lập Đoàn đánh giá gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn để đánh giá cụ thể mức độ đạt từng tiêu chí. Trên cơ sở kết quả đánh giá, Ban Quản lý xã xây dựng Báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí, trình UBND xã.
b) Tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở Báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí của Ban Quản lý xã, UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức thành viên, hoàn thiện Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
- Thông báo, công bố công khai Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản (sau đây gọi chung là thôn) và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 10 ngày để nhân dân biết và tham gia ý kiến. Sau thời gian thông báo, công bố công khai, trong vòng 10 ngày UBND xã chỉ đạo Ban Quản lý xã phối hợp với các Ban Phát triển thôn tổ chức họp các thôn để lấy ý kiến (yêu cầu cuộc họp phải có trên 70% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự), lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) với từng kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, tập hợp kết quả, báo cáo UBND xã.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND xã sau khi tiếp nhận biên bản cuộc họp của Ban Quản lý xã:
+ Không lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi có từ 20% đại diện số hộ dân trở lên trong xã không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
- Trường hợp có dưới 20% đại diện số hộ dân trong xã không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, thì UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi tỷ lệ ý kiến nhất trí tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
- Trước ngày 25/11 hằng năm, UBND xã trình UBND cấp huyện hồ sơ xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính theo Mẫu số 1.1).
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính theo Phụ lục 1.2 ).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính theo Phụ lục 1.3).
+ Biên bản cuộc họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính theo Phụ lục 1.4).
+ Bản liệt kê các văn bản chứng minh kết quả công nhận đạt một số chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới của cấp có thẩm quyền (bản chính theo Phụ lục 1.5).
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoặc phòng Kinh tế thuộc UBND cấp huyện .
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
a) Tổ chức thẩm tra:
- UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã. Trên cơ sở kết quả thẩm tra, Đoàn thẩm tra có trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã, báo cáo UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND các xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã, nêu rõ lý do chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với các xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
b) Tổ chức lấy ý kiến:
- UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn.
- UBND cấp huyện tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên, UBND các xã trên địa bàn huyện, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND cấp huyện tổ chức họp các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện để thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi tỷ lệ ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên, trình UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 12 năm đánh giá.
- Hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính theo Phụ lục số 2.1).
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã (bản chính kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã theo Phụ lục 2.2).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã (bản chính theo Phụ lục 2.3).
+ Biên bản cuộc họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính theo Phụ lục 2.4).
(Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại khoản 1 Điều này).
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh.
3. Tổ chức thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Tổ chức thẩm định:
- Sau khi nhận hồ sơ của cấp huyện đề nghị xét công nhận xã đạt xã nông thôn mới, UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã của từng huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, trình UBND tỉnh; đồng thời có văn bản trả lời cho UBND cấp huyện kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện, nêu rõ lý do chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
b) Tổ chức xét công nhận, công bố:
- UBND tỉnh tổ chức họp các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình MTTG xây dựng nông thôn mới tỉnh thảo luận, biểu quyết xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Khi tỷ lệ ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp đạt trên 90%, trong thời gian 03 ngày làm việc, Văn phòng Điều phối hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- UBND tỉnh tổ chức công bố quyết định xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1. Văn phòng Điều phối Chương trình có trách nhiệm:
- Phối hợp với các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo UBND cấp huyện, xã thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí của các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Các sở, ban, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, chỉ đạo các địa phương đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của ngành mình phụ trách.
3. UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã triển khai thực hiện quy trình; tổ chức thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện quy trình này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị tổ chức, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 1.1: Tờ trình đề nghị thẩm tra của UBND cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/TTr-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã .............
đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ............., tỉnh Quảng Bình
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Quyết định ..........phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới của xã .......... và Báo cáo số ........./BC-UBND ngày ........./......./20....... của UBND xã .......... về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã...........;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ........./......./20...... của UBND xã .......... đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.......
UBND xã ........... kính trình UBND huyện .............. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo..... kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới).
2. Báo cáo.......tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp...........đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
4. Bản liệt kê các văn bản chứng minh kết quả công nhận đạt một số chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản chính).
Kính đề nghị UBND huyện ............ xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 1.2: Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm ............
của xã ..............., huyện ..............., tỉnh Quảng Bình
I. Khái quát quá trình chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..... của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
IV. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ........ triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Ngân sách tỉnh ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Ngân sách huyện ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Ngân sách xã ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Vốn vay tín dụng ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Doanh nghiệp ....... triệu đồng, chiếm ......%;
- Nhân dân đóng góp ....... triệu đồng, chiếm ......%.
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%, cụ thể:
1. Tiêu chí số …….. về ……………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .....................................................
- Các nội dung đã thực hiện:.........................................................................
- Khối lượng thực hiện:.................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ........ triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ......... (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …….. về ……………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .....................................................
- Các nội dung đã thực hiện:.........................................................................
- Khối lượng thực hiện:.................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ........ triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ......... (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
19. Tiêu chí số ……….. về ……………
VI. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NTM
Xã ..........................., huyện ................................, tỉnh Quảng Bình
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20..... của UBND xã …….)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của xã |
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
| Đạt |
|
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới |
| Đạt |
|
| ||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
| Đạt |
|
| ||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | % | 100 |
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | % | 70 |
|
| ||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | % | 100 (70% cứng hóa) |
|
| ||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | % | 70 |
|
| ||
3 | Thủy lợi | 3 1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
| Đạt |
|
|
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa | % | 85 |
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
| Đạt |
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % | 98 |
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | % | 80 |
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL | % | 100 |
|
| ||
7 | Chợ nông thôn | Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định |
| Đạt |
|
|
8 | Bưu điện | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
| Đạt |
|
|
8.2. Có Internet đến thôn |
| Đạt |
|
| ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát |
| Không |
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng | % | 80 |
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh | Triệu đồng | Theo quy định |
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo | % | < 5% |
|
|
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên | Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động | % | ≥ 90 |
|
|
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
| Có |
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
| ||
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
| Đạt |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | % | 85 |
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | > 35 |
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế | % | ≥ 70 |
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
| Đạt |
|
| ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
17 | Môi trường | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | % | 85 |
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
| Đạt |
|
| ||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
| Đạt |
|
| ||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
| Đạt |
|
| ||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
| ||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
| Đạt |
|
| ||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
| Đạt |
|
| ||
19 | An ninh, trật tự xã hội | An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
| Đạt |
|
|
Phụ lục 1.3: Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm ............ của xã ..............., huyện ..............., tỉnh Quảng Bình
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
- .........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................
- Ý kiến tham gia: ................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (doanh nghiệp, hợp tác xã, ....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................
- Ý kiến tham gia: ................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Số thôn đã tổ chức họp dân để lấy ý kiến nhân dân là ....../tổng số thôn trên địa bàn xã, chiếm .........%. Đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn/tổng số hộ dân trên địa bàn xã, chiếm .............%.
- Ý kiến tham gia: ...............................................................
- Đại diện số hộ dân trong xã đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã là ........./......... đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn, chiếm ...........%.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .............................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- .........................................................................................
- .........................................................................................
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 1.4: Biên bản cuộc họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới
năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ........ ngày ...../...../..... của UBND xã ............. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo ........ ngày ...../...../..... của UBND xã ............. tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã.
Hôm nay, vào hồi ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại ........................, UBND xã ............... (huyện .............., tỉnh ...............) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
- ...........................................
- Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét công nhận xã .......... đạt chuẩn nông thôn mới năm ........ là ......./tổng số....... thành viên tham dự cuộc họp, đạt ........%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã (hay chưa?) thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập thành ..... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu .......... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện ............ bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BẢN LIỆT KÊ CÁC VĂN BẢN CHỨNG MINH KẾT QUẢ
CÔNG NHẬN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của xã ................... thuộc huyện ..................., tỉnh Quảng Bình
TT | Chỉ tiêu, tiêu chí NTM đã được công nhận | Tên loại văn bản công nhận | Số, ký hiệu, ngày tháng của VB công nhận | Cấp ban hành văn bản công nhận | Trích yếu nội dung văn bản công nhận | Ghi chú |
1 | Hoàn thành Quy hoạch xây dựng xã NTM |
|
|
|
|
|
2 | Có Quy chế quản lý quy hoạch |
|
|
|
|
|
3 | Đề án xây dựng xã NTM được phê duyệt |
|
|
|
|
|
4 | Trường học hoặc cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
5 | Chợ nông thôn xã đạt chuẩn theo QĐ |
|
|
|
|
|
6 | Trạm Y tế đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
7 | Đạt tiêu chí Hộ nghèo |
|
|
|
|
|
8 | Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
9 | Đảng bộ xã “Trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
|
|
10 | Chính quyền xã “Trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
|
|
11 | Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
|
|
|
|
|
..... | Các chỉ tiêu, tiêu chí khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên) | TM. UBND XÃ ......... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2.1: Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/TTr-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm ...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét công nhận xã ................
đạt chuẩn nông thôn mới năm ................
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-UBND ngày .........../........../20......... của UBND huyện ............ về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ..............;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ........./......./20...... của UBND huyện .................. đề nghị xét công nhận xã ............ đạt chuẩn nông thôn mới............
UBND huyện ............ kính trình UBND tỉnh Quảng Bình thẩm định, xét công nhận xã ............... đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo............. thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã).
2. Báo cáo............... tổng hợp ý kiến các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp............. đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2.2: Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm ...... |
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới cho xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã ............... tại Tờ trình số ......./TTr-UBND ngày ..../...../..... về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ....
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, UBND huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ............. năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ....../...../..... đến ngày ....../...../.....):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số …….. về ……………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .....................................................
.....................................................................................................................;
- Các nội dung đã thực hiện:.........................................................................
.....................................................................................................................;
- Khối lượng thực hiện:.................................................................................
.....................................................................................................................;
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ......... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2.2. Tiêu chí số …….. về ……………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .....................................................
.....................................................................................................................;
- Các nội dung đã thực hiện:.........................................................................
.....................................................................................................................;
- Khối lượng thực hiện:.................................................................................
.....................................................................................................................;
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ......... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2.19. Tiêu chí số ……….. về ……………
...........................................................................
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ........... đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
- ............................................................................
III. KIẾN NGHỊ
................................................................................................................. ./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NTM
của xã ..........................., huyện ................................, tỉnh ..............................
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20..... của UBND huyện ...)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả tự đánh giá của xã | Kết quả thẩm tra của huyện |
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
| Đạt |
|
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới |
| Đạt |
|
| ||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
| Đạt |
|
| ||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | % | 100 |
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | % | 70 |
|
| ||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | % | 100 (70% cứng hóa) |
|
| ||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | % | 70 |
|
| ||
3 | Thủy lợi | 3 1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
| Đạt |
|
|
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa | % | 85 |
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
| Đạt |
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % | 98 |
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | % | 80 |
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL | % | 100 |
|
| ||
7 | Chợ nông thôn | Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định |
| Đạt |
|
|
8 | Bưu điện | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
| Đạt |
|
|
8.2. Có Internet đến thôn |
| Đạt |
|
| ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát |
| Không |
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng | % | 80 |
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
| ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh | Triệu đồng | 17 |
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo | % | < 5% |
|
|
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên | Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động | % | ≥ 90 |
|
|
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
| Có |
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
| ||
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
| Đạt |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | % | 85 |
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | > 35 |
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế | % | ≥ 70 |
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
| Đạt |
|
| ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
17 | Môi trường | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | % | 85 |
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
| Đạt |
|
| ||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
| Đạt |
|
| ||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
| Đạt |
|
| ||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
| ||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
| Đạt |
|
| ||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
| Đạt |
|
| ||
19 | An ninh, trật tự xã hội | An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
| Đạt |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm ...... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới đến năm ............ cho xã ..............., huyện ..............., tỉnh Quảng Bình
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
- .........................................................................................
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc huyện và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................
- Ý kiến tham gia: ................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................
- Ý kiến tham gia: ................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................
- Ý kiến tham gia: ................................................................
- Đề xuất, kiến nghị: ............................................................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
- .........................................................................................
- .........................................................................................
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2.4: Biên bản cuộc họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm ...... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ........ ngày ...../...../..... của UBND huyện ............. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ......... năm ......... và Báo cáo ........ ngày ...../...../..... của UBND huyện ............. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ...... cho xã ..............
Hôm nay, vào hồi ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại ........................, UBND huyện .............. (tỉnh Quảng Bình) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận xã .............. đạt chuẩn nông thôn mới.
- ...........................................
- Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét công nhận xã .......... đạt chuẩn nông thôn mới năm ........ là ......./tổng số....... thành viên tham dự cuộc họp, đạt ........%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã (hay chưa?) thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập thành ....... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu ......... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh .......... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn "Xã nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 41/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 145/2013/QĐ-UBND và 3655/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn "Xã nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 41/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 145/2013/QĐ-UBND và 3655/2013/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3175/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Văn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra