- 1Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm; phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3172/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 86/TTr-SLĐTBXH ngày 17/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới ban hành hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
1 | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới) |
|
2 | Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới) |
|
3 | Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới) |
|
Tổng số: 03 thủ tục |
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.
01 bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật.
Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):.................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………; E-mail:.......................................................
Trang thông tin điện tử (nếu có):.........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:....................................................................................
Chức danh:.........................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: …......................................................................................................
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số .............. ngày ...... tháng ...... năm ............ của ………........................................................................................................
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ ............ (nếu có) ngày ...... tháng …... năm ……… nơi cấp..................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ….......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… | ……2……, ngày … tháng … năm ………… |
Kính gửi: ………………3…………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3…………………………… đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………… chấp thuận cho …………3…… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại: ………………………………4....................................
Đề nghị ……………………3…………………… thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
1 Tên Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy /cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………; E-mail:............................................................
Trang thông tin điện tử (nếu có):..........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:.....................................................................................
Chức danh:...........................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:............................................................................................................
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6 |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………, ngày … tháng … năm …… | ||
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:..........................
2. Tên gọi khác:.....................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng.... năm................................................................................................
4. Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại: ……...........................................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC: …...................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........; Nơi cấp: ………………….……..........................................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …...................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):.........................................................................................................................................
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:..............................................................................................................
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:......................................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm):......................................................................................................................
2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện:...............................................................................
- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng đồng:..........................................................................
- Các dịch vụ khác:................................................................................................................
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến:.....................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu:.......................................
2. Phương án tài chính khác:................................................................................................
IV. KẾT LUẬN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY……………………3………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có):................................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………………………; E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu có):...........................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: ……/……/..................;
Nơi cấp:.................................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4.................................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: …………………………..5...........................................
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ………………………………6.........................................
6. Hiệu lực của giấy phép: ……………………………….…7................................................
| GIÁM ĐỐC |
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
02. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: cơ sở cai nghiện làm đơn đề nghị theo Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến quầy Sở Lao động - thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp lại giấy phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời cá nhân, tổ chức đề Nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
01 bản chính Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Giấy phép bị mất, hỏng;
Thay đổi người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
Thay đổi địa điểm trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Hết thời hạn đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………; E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu có):...........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: …........................................................................................................
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số .............. ngày ...... tháng ...... năm ............ của ………........................................................................................................
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ ............ (nếu có) ngày ...... tháng …... năm ……… nơi cấp..................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ….......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6 |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………, ngày … tháng … năm …… | ||
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:..........................
2. Tên gọi khác:.....................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng.... năm................................................................................................
4. Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại: ……...........................................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC: …...................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........; Nơi cấp: ………………….……..........................................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …...................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY……………………3………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có):................................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………………………; E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu có):...........................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: ……/……/..................;
Nơi cấp:.................................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4.................................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: …………………………..5...........................................
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ………………………………6.........................................
6. Hiệu lực của giấy phép: ……………………………….…7................................................
| GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07. Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại……………………4...................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5…………………………… Chức vụ:............................
Cơ quan:...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ……………………………………………… Nghề nghiệp: ….................................
Số CCCD/CMND/HC:...........................................................................................................
Ngày cấp:..../..../............; Nơi cấp:.........................................................................................
Tiến hành lập biên bản với nội dung sau:
1. Tên cơ sở: ………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………………….. tại:....................................................
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ……7......................................................................................................................................
3. Lý do: ………………………………………………8..............................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………
Thực hiện Quyết định số:……../QĐ-SLĐTBXH ngày... tháng.... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy
………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)...............................................................................
..............................................................................................................................................
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Các vấn đề khác:..............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Kiến nghị:..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
03. Thủ tục: Dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………3………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại...............................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:...............................................................................................
Chức danh:.............................................................................................................................
2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/........................................
3. Lý do:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cơ sở ……………2…………… cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 12. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH……1…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SLĐTBXH | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: ……../BB-VPHC ngày.... tháng.... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy …………………2.................... ;
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..............................................................................................
2. Lý do thu hồi: ………………………………………4.............................................................
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
- 1Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm; phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 3172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết