Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/2017/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2016/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 156/LĐTBXH- BTXH ngày 24/01/2017; Báo cáo thẩm định số 17/BC-STP ngày 24/01/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ” như sau:
1. Phạm vi: Quy định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng:
a) Các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi là Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND).
b) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Quảng Ninh.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục.
Hồ sơ, trình tự thủ tục đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ mai táng phí, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8 và 11 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, Điều 5 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
4. Thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ mai táng phí. Thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện chính sách trợ cấp xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND và quy định tại Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp xã hội theo quy định. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách cho các đối tượng; hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Hằng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách trợ cấp xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND và quy định tại Quyết định này.
3. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị liên quan thực hiện chính sách cho đối tượng quy định tại Điểm 2.4 và 2.5 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách cho nhân dân trên địa bàn quản lý. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát lập danh sách người thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo trên địa bàn.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách.
- Thẩm định, phê duyệt danh sách người thuộc hộ nghèo đủ điều kiện hưởng chính sách theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND; quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng; quyết định hỗ trợ mai táng phí; quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng cho đối tượng.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chỉ đạo Hội đồng xét duyệt (được thành lập theo quy định tại Nghị định số 136/2013/ NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND.
- Xác nhận người thuộc hộ nghèo đủ điều kiện hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND. Tổng hợp danh sách, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) phê duyệt.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) quyết định hỗ trợ mai táng phí; quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trợ giúp xã hội trên địa bàn, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2017. Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 316/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 316/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra