Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 315/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 245/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh, bổ sung 01 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 315/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | |||||
| Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre | Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) | Không | - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025. |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thủ tục: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre
- Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Khi nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến các cơ quan có liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ theo quy định.
Khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn tối đa 14 (mười bốn) ngày làm việc (hoặc tối đa 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm), các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm định trình lãnh đạo ký phê duyệt, sao đó gửi trả kết quả cho Bộ phận Một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho người nộp hồ sơ (cá nhân/doanh nghiệp).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cá nhân/doanh nghiệp sẽ nhận văn bản chấp thuận hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).
+ Nếu từ chối hỗ trợ sẽ thông báo bằng văn bản gửi cho cá nhân/doanh nghiệp để biết.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Giấy đề nghị được hỗ trợ chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre; (đơn vị đầu mối được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận/từ chối hỗ trợ của các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đề nghị của cá nhân/doanh nghiệp;
- Lệ phí: Không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre tại Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối với hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ mặt bằng sản xuất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Là doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn nhà nước); thời gian hoạt động không quá 03 năm (kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
+ Được cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
+ Có dự án phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề thu hút đầu tư vào khu, cụm công nghiệp.
+ Triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ.
2. Đối với hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Điều 20 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đối với hỗ trợ doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hỗ trợ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Riêng các hỗ trợ đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ sẽ được thực hiện theo quy chế của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025.
+ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Quận/huyện:……………………………. tỉnh/thành phố:..............................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email: .................................
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: .....................................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: ..........................................
Tổng nguồn vốn: ..................................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề:.........................................................................
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
| ………ngày ....tháng,...năm.... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi:…………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp đề nghị:....................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .......................................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số:………..……..; do……………………………….. cấp ngày…... tháng…..năm………..
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại:……………………………. Fax: ..............................................................
Đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như sau:
1. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp: ........................................................................
...........................................................................................................................
2. Hỗ trợ tài chính tín dụng:...................................................................................
...........................................................................................................................
3. Hỗ trợ kết nối, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại:....................................
4. Hỗ trợ về nguồn nhân lực: ...............................................................................
5. Hỗ trợ thực hiện đổi mới sáng tạo:....................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
| …………...ngày……tháng…….năm………..
|
- 1Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 4492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 6Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam; Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 4492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 11Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam; Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
- 18Quyết định 1444/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 315/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra