- 1Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3148/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1875/TTr-SXD ngày 11/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công tại Quyết định này làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
(Kèm theo các Phục lục Đơn giá nhân công xây dựng số 01, 02)
1. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dụng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực và chưa ký kết hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh)
STT | Nhóm nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá nhân công bình quân theo khu vực (đồng/ngày công) | |||||
Vùng III | Vùng IV | |||||||
|
|
| ||||||
1 | Nhóm 1 |
|
|
| ||||
| Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bom, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời; | |||||||
1.1 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7 | 1,00 | 132.039 | 128.158 | ||||
1.2 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7 | 1,18 | 155.807 | 151.226 | ||||
1.3 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7 | 1,39 | 183.535 | 178.139 | ||||
1.4 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 200.700 | 194.800 | ||||
1.5 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7 | 1,65 | 217.865 | 211.461 | ||||
1.6 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 237.671 | 230.684 | ||||
1.7 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7 | 1,94 | 256.157 | 248.626 | ||||
1.8 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7 | 2,30 | 303.691 | 294.763 | ||||
1.9 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7 | 2,71 | 357.827 | 347.308 | ||||
2 | Nhóm 2 |
|
|
| ||||
| Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. | |||||||
2.1 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7 | 1,00 | 138.844 | 132.089 | ||||
2.2 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7 | 1,18 | 163.836 | 155.865 | ||||
2.3 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7 | 1,39 | 192.993 | 183.603 | ||||
2.4 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 211.043 | 200.775 | ||||
2.5 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7 | 1,65 | 229.092 | 217.947 | ||||
2.6 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 249.919 | 237.760 | ||||
2.7 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7 | 1,94 | 269.357 | 256.252 | ||||
2.8 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7 | 2,30 | 319.341 | 303.804 | ||||
2.9 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7 | 2,71 | 376.267 | 357.961 | ||||
3 | Nhóm 3 |
|
|
| ||||
| Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. | |||||||
3.1 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7 | 1,00 | 147.840 | 138.553 | ||||
3.2 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7 | 1,18 | 174.452 | 163.492 | ||||
3.3 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7 | 1,39 | 205.498 | 192.588 | ||||
3.4 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 224.717 | 210.600 | ||||
3.5 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7 | 1,65 | 243.937 | 228.612 | ||||
3.6 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 266.113 | 249.395 | ||||
3.7 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7 | 1,94 | 286.810 | 268.792 | ||||
3.8 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7 | 2,30 | 340.033 | 318.671 | ||||
3.9 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7 | 2,71 | 400.647 | 375.478 | ||||
4 | Nhóm 4 |
|
|
| ||||
4a | Vận hành máy, thiết bị thi công Xây dựng. | |||||||
4.1 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 1/7 | 1,00 | 147.977 | 143.339 | ||||
4.2 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 2/7 | 1,18 | 174.613 | 169.140 | ||||
4.3 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 3/7 | 1,39 | 205.688 | 199.241 | ||||
4.4 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 224.925 | 217.875 | ||||
4.5 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 4/7 | 1,65 | 244.162 | 236.509 | ||||
4.6 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 5/7 | 1,94 | 287.075 | 278.077 | ||||
4.7 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 6/7 | 2,30 | 340.347 | 329.679 | ||||
4.8 | Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc 7/7 | 2,71 | 401.018 | 388.448 | ||||
4b | Lái xe các loại |
|
|
| ||||
4.1 | Lái xe, nhóm 4 - bậc 1/4 | 1,00 | 190.614 | 184.640 | ||||
4.2 | Lái xe, nhóm 4 - bậc 2/4 | 1,18 | 224.925 | 217.875 | ||||
4.3 | Lái xe, nhóm 4 - bậc 3/4 | 1,40 | 266.860 | 258.496 | ||||
4.4 | Lái xe, nhóm 4 - bậc 4/4 | 1,65 | 314.514 | 304.656 | ||||
|
|
| ||||||
| Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm | |||||||
1 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 | 1,00 | 164.786 | 161.357 | ||||
2 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 | 1,13 | 186.208 | 182.334 | ||||
3 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 | 1,26 | 207.630 | 203.310 | ||||
4 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 | 1,40 | 230.700 | 225.900 | ||||
5 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 | 1,53 | 252.122 | 246.876 | ||||
6 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 | 1,66 | 273.544 | 267.853 | ||||
7 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 | 1,79 | 294.966 | 288.829 | ||||
8 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 | 1,93 | 318.036 | 311.419 | ||||
|
|
| ||||||
| Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. | |||||||
1 | Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1,00 | 484.615 | 460.577 | ||||
2 | Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 504.000 | 479.000 | ||||
3 | Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 523.385 | 497.423 | ||||
|
|
| ||||||
1 | Nhóm 1 : Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV: | |||||||
1.1 | Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 1/2 | 1 | 318.878 | 302.498 | ||||
1.2 | Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 1,5/2 | 1,025 | 326.850 | 310.060 | ||||
1.3 | Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 2/2 | 1,05 | 334.822 | 317.622 | ||||
1.4 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 1/2 | 1 | 288.780 | 273.171 | ||||
1.5 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 1,5/2 | 1,025 | 296.000 | 280.000 | ||||
1.6 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc 2/2 | 1,05 | 303.220 | 286.829 | ||||
1.7 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 1/2 | 1 | 288.780 | 273.171 | ||||
1.8 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 1,5/2 | 1,025 | 296.000 | 280.000 | ||||
1.9 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc 2/2 | 1,05 | 303.220 | 286.829 | ||||
2 | Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc | |||||||
2.1 | Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 1/2 | 1 | 354.771 | 336.546 | ||||
2.2 | Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,025 | 363.640 | 344.960 | ||||
2.3 | Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 2/2 | 1,05 | 372.509 | 353.374 | ||||
2.4 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 1/2 | 1 | 305.102 | 289.424 | ||||
2.5 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,025 | 312.730 | 296.660 | ||||
2.6 | Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc 2/2 | 1,05 | 320.358 | 303.896 | ||||
2.7 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 1/2 | 1 | 288.780 | 273.171 | ||||
2.8 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,025 | 296.000 | 280.000 | ||||
2.9 | Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc 2/2 | 1,05 | 303.220 | 286.829 | ||||
3 | Thủy thủ, thợ máy |
|
|
| ||||
3.1 | Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 | 1,000 | 261.947 | 247.788 | ||||
3.2 | Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 | 1,130 | 296.000 | 280.000 | ||||
3.3 | Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 | 1,300 | 340.531 | 322.124 | ||||
3.4 | Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 | 1,470 | 385.062 | 364.248 | ||||
4 | Thợ điều khiển tàu sông (tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông) | |||||||
4.1 | Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 1/2 | 1,000 | 375.893 | 356.583 | ||||
4.2 | Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,030 | 387.170 | 367.280 | ||||
4.3 | Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 2/2 | 1,060 | 398.447 | 377.977 | ||||
4.4 | Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 1/2 | 1,000 | 354.291 | 336.097 | ||||
4.5 | Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,030 | 364.920 | 346.180 | ||||
4.6 | Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 2/2 | 1,060 | 375.549 | 356.263 | ||||
4.7 | Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó, tàu hút nhóm 2, bậc 1/2 | 1,000 | 348.476 | 330.573 | ||||
4.8 | Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó, tàu hút nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,030 | 358.930 | 340.490 | ||||
4.9 | Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó, tàu hút nhóm 2, bậc 2/2 | 1,060 | 369.384 | 350.407 | ||||
4.10 | Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút nhóm 2, bậc 1/2 | 1,000 | 317.330 | 301.029 | ||||
4.11 | Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút nhóm 2, bậc 1,5/2 | 1,030 | 326.850 | 310.060 | ||||
4.12 | Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút nhóm 2, bậc 2/2 | 1,060 | 336.370 | 319.091 | ||||
5 | Thợ điều khiển tàu biển (tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển): | |||||||
5.1 | Từ 300m3/h đến 800m3/h (tàu hút trên 585 CV; tàu hút bụng tự hành trên 1390 CV; tàu cuốc biển; tàu ngoạm): |
|
|
| ||||
5.2 | Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 1/2 | 1,000 | 434.314 | 413.725 | ||||
5.3 | Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 1,5/2 | 1,020 | 443.000 | 422.000 | ||||
5.4 | Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 2/2 | 1,040 | 451.686 | 430.275 | ||||
5.5 | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 | 1,000 | 424.037 | 402.255 | ||||
5.6 | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 | 1,020 | 432.518 | 410.300 | ||||
5.7 | Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 | 1,040 | 440.999 | 418.345 | ||||
5.8 | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 | 1,000 | 379.578 | 360.078 | ||||
5.9 | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 | 1,020 | 387.170 | 367.280 | ||||
5.10 | Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 | 1,040 | 394.762 | 374.482 | ||||
5.11 | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2 | 1,000 | 402.647 | 381.961 | ||||
5.12 | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2 | 1,020 | 410.700 | 389.600 | ||||
5.13 | Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2 | 1,040 | 418.753 | 397.239 | ||||
5.14 | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 1/2 | 1,000 | 357.769 | 339.392 | ||||
5.15 | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 1,5/2 | 1,020 | 364.924 | 346.180 | ||||
5.16 | Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút bậc 2/2 | 1,040 | 372.079 | 352.968 | ||||
|
|
| ||||||
1 | Thợ lặn 1,0/4 | 1,000 | 485.455 | 462.727 | ||||
2 | Thợ lặn 2,0/4 | 1,100 | 534.000 | 509.000 | ||||
3 | Thợ lặn 3,0/4 | 1,240 | 601.964 | 573.782 | ||||
4 | Thợ lặn 4,0/4 | 1,390 | 674.782 | 643.191 | ||||
Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được công bố thành 02 vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng, cụ thể:
- Vùng III: Thành phố Đông Hà;
- Vùng IV: Thị xã Quảng Trị; các huyện Hải Lăng, Triệu Phong, Hướng Hóa, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ.
Đơn giá nhân công xây dựng được xác định là đồng/ngày công làm việc 8 giờ, một tháng làm việc 26 ngày; Đơn giá này đã bao gồm: Các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định./.
BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh)
Đơn giá nhân công quy định tại Phụ lục 01 khi xây dựng công trình tại các địa bàn sau thì được áp dụng hệ số chỉnh nhân công tương ứng, cụ thể như sau:
STT | Địa bàn áp dụng | Hệ số điều chỉnh |
1 | Huyện đảo Cồn Cỏ; Các xã: Ba Tầng, A Dơi, Thanh, Xy, Thuận, Hướng Lập, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh, Lìa, Hướng Lộc, Hướng Việt, Húc thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: A Vao, Ba Nang, A Ngo, Tà Long thuộc huyện Đakrông | 1,2 |
2 | Xã Vĩnh Ô thuộc huyện Vĩnh Linh; Các xã: Tân Thành, Tân Long, Tân Liên, Hương Tân, Tân Hợp, Tân Lập thuộc huyện Hướng Hóa; Xác xã: Tà Rụt, Húc Nghi, A Bung thuộc huyện Đakrông | 1,17 |
3 | Xã Vĩnh Hà thuộc huyện Vĩnh Linh; Thị trấn Lao Bảo, thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: Hướng Hiệp, Mò Ó, Ba Lòng, Triệu Nguyên thuộc huyện Đakrông | 1,14 |
4 | Xã Vĩnh Khê thuộc huyện Vĩnh Linh; Xã Linh Trường thuộc huyện Gio Linh; Thị trấn Krông Klang thuộc huyện Đakrông | 1,10 |
5 | Các xã: Hải Thái thuộc thuyên Gio Linh; Các xã: Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Nghĩa thuộc huyện Cam Lộ | 1,07 |
6 | Các xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Sơn, thị trấn Bến Quan thuộc huyện Vĩnh Linh; Xã Gio An thuộc huyện Gio Linh; Các xã: Cam Thành, Cam Thủy thuộc huyện Cam Lộ; Trạm đèn đảo Cửa Việt, Mũi Lạy | 1,03 |
Ghi chú: Hệ số điều chỉnh tính toán, vận dụng căn cứ theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc và Văn bản số 803/BNV-TL ngày 14/4/2005 của Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh phụ cấp khu vực./.
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 157/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2430/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 2428/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 4799/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư 13/2021/TT-BXD
- 9Quyết định 1265/QĐ-SXD năm 2021 công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Điều 2 Quyết định 2169/QĐ-UBND về hệ số lương tính đơn giá nhân công và đơn giá ngày công công trình lâm sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 2003/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 157/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2430/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 2428/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 4799/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư 13/2021/TT-BXD
- 15Quyết định 1265/QĐ-SXD năm 2021 công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Điều 2 Quyết định 2169/QĐ-UBND về hệ số lương tính đơn giá nhân công và đơn giá ngày công công trình lâm sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 2003/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2021 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 3148/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực