BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3132/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Quyết định số 1000/QĐ-BNV ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của Bộ và theo quy định của Bộ Nội vụ.
b) Hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm và tổ chức điều tra xã hội học theo yêu cầu, kế hoạch của Bộ Nội vụ.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm bảo đảm thực chất, khách quan đúng thời gian, tiến độ theo quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ số 1000/QĐ-BNV ngày 14 tháng 11 năm 2019 ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công tác CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC hằng năm của Bộ nói riêng.
II. NỘI DUNG
1. Tự đánh giá
a) Họp Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 10/12/2019;
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Tổ chức đánh giá và tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 05/01/2020;
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC;
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ trực thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
c) Rà soát, tổng hợp và xử lý số liệu điểm tự chấm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 10/01/2020;
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Đơn vị phối hợp: Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC.
d) Họp Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 15/01/2020;
- Đơn vị chủ trì: Hội đồng thẩm định;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC.
đ) Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 của Bộ
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 18/01/2020;
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Đơn vị phối hợp: Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC.
e) Gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số CCHC và bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ
- Thời gian: hoàn thành trước ngày 20/01/2020;
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ, Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC.
2. Điều tra xã hội học
a) Nội dung điều tra xã hội học sẽ đánh giá tác động của CCHC đối với:
- Thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ: đánh giá vai trò của Bộ đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực; tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
- Chất lượng quy định thủ tục hành chính (TTHC): đánh giá về mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do Bộ công bố; tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
- Tổ chức bộ máy hành chính: đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của Bộ; tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; trong thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ ban hành; trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa phương;
- Quản lý công chức, viên chức: đánh giá về tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức; tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức;
- Chất lượng đội ngũ công chức của Bộ: đánh giá về năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc; tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân;
- Quản lý tài chính công: đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của Bộ; tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính; về việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập; việc thực hiện công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công.
- Hiện đại hóa hành chính: tính kịp thời, mức độ đầy đủ của thông tin, mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan Bộ; tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO.
b) Đối tượng điều tra xã hội học tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục trực thuộc Bộ.
- Một số công chức phụ trách công tác CCHC của Bộ.
c) Tổ chức thực hiện: theo hướng dẫn và kế hoạch của Bộ Nội vụ.
III. TRÁCH NHIỆM
1. Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC năm 2019 của Bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Theo dõi, đôn đốc Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2019 theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và Quyết định số 1000/QĐ-BNV ngày 14 tháng 11 năm 2019 ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
c) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
d) Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ.
đ) Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 của Bộ gửi Bộ Nội vụ.
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc phạm vi điều tra xã hội học và các đơn vị có liên quan triển khai hoạt động điều tra, bảo đảm đúng số lượng, đối tượng và chất lượng điều tra.
g) Đôn đốc, thu, phát, tổng hợp và gửi phiếu điều tra xã hội học về Bộ Nội vụ đúng thời gian quy định.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung cải cách tài chính công.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung cải cách tài chính công.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
5. Vụ Pháp chế
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cải cách TTHC.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cải cách TTHC.
6. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến trong CCHC.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC.
7. Thanh tra Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
8. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm; kiểm soát, công bố, công khai TTHC; kết quả giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm; kiểm soát, công bố, công khai TTHC; kết quả giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
10. Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ
Chủ trì tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 của Bộ.
11. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các thành viên Tổ công tác xác định chỉ số CCHC hằng năm của Bộ trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan phục vụ tổ chức đánh giá và tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 của Bộ.
b) Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch điều tra xã hội học tại đơn vị theo đúng số lượng, đối tượng và bảo đảm chất lượng điều tra; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc nhận phiếu, phát phiếu điều tra xã hội học; nghiên cứu, rà soát, đánh giá các nội dung trong phiếu điều tra xã hội học để trả lời trung thực, khách quan theo đúng yêu cầu; thu phiếu điều tra xã hội học và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ đúng thời gian quy định./.
- 1Quyết định 5126/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 2678/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 971/QĐ-BTTTT năm 2019 phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 17/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 138/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 5126/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 2678/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 971/QĐ-BTTTT năm 2019 phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan hành chính trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 17/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 138/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 3132/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 3132/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết