- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2018 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 310/TTr-SXD ngày 20/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; gồm những nội dung sau:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
II. PHẠM VI RANH GIỚI LẬP ĐIỀU CHỈNH CỤC QUY HOẠCH
Vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch bao gồm phạm vi các tuyến đường 2 bên sông Phát Diệm, sông Lưu Phương, sông Tân Thành (đoạn Km0 00 đến Km3.22); 02 vị trí bãi trung chuyển rác thải phía Bắc xã Tân Thành và phía Nam xã Thượng Kiệm; 01 trạm xử lý nước thải công suất 6000m3/ng.đ trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
1. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm
1.1. Đối với tuyến đường Phát Diệm
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ 1.70 đến 2.20.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 1,20 đến 1,50 thành cao độ từ 1.70 đến 2.60.
(Cao độ cụ thể điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ kèm theo)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường đoạn từ Km1 300 đến Km1 990
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ- UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(5m 7m)x2 Bsông=24m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè mỗi bên=5m; Bmặt đường=7m; đua lan can ra phía sông Blan can=1m; Bsông trung bình từ 12m đến 22m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B= (5m 7m)x2 Bsông=24m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=5m; Bmặt đường=7m; Bvỉa hè giáp sông=1m; Bsông trung bình từ 8m đến 10m, kè mái nghiêng).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
1.2. Đối với tuyến đường Lưu Phương
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ 1.50 đến 2.90.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 1.20 đến 1.50 thành cao độ từ 1.70 đến 2.50.
(Cao độ cụ thể điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường đoạn từ Km1 300 đến Km1 990
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(4,5m 7m 1m)x2 Bsông tb 15m=25m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=4,5m; Bmặt đường =7m, Bvỉa hè giáp sông=1m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(4,5m 7m 1m)x2 Bsông=25m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè=4,5m: Bmặt đường=7m: Bvỉa hè giáp sông=1m; Bsông trung bình là 7m, kè mái nghiêng).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
1.3. Đối với tuyến đường Tân Thành
a) Nội dung điều chỉnh cao độ khống chế
- Khu vực phía Bắc sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 2.0 đến 2.50 thành cao độ từ 1.70 đến 2.50.
- Khu vực phía Nam sông Ân: Điều chỉnh cao độ khu vực trong đê từ 1.20 đến 1.50 thành cao độ trung bình là 1.70.
(Cao độ cụ thể điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
b) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường đoạn từ Km0 980 đến Km1 300
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(7m 10,5m 5m Bsông 1m 10,5m 4,5m) = 38,5m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè bên trái=7m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè giáp sông bên phải=1m; Bmặt đường bên phải =10,5m; Bvỉa hè bên phải=4,5m; Bsông trung bình từ 22m đến 24m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (7m 10,5m 5m Bsông 1m 10,5m 4,5m) = 38,5m Bsông. (Trong đó: Bvỉa hè bên trái=7m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè giáp sông bên phải=1m; Bmặt đường bên phải=10,5m; Bvỉa hè bên phải=4,5m; Bsông trung bình từ 22m đến 24m, kè mái nghiêng).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
c) Nội dung điều chỉnh mặt cắt đường đoạn từ Km2 985 đến Km3 225: Bao gồm điều chỉnh mặt cắt đường đoạn Km2 985 Km3 220 và mặt cắt đường đoạn Km3 220 Km3 225
- Mặt cắt đoạn đường Km2 985 đến Km3 220
Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(2m 6m)x2 Bsông = 16m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè = 2m; Bmặt đường=6m; đưa lan can ra phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình từ 2m đến 7m).
Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(2m 6m)x2 B(sông) = 16m Bsông. (Trong đó: Bvỉa hè = 2m; Bmặt đường=6m; đua lan can ra phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình là 7m, kè mái nghiêng).
- Mặt cắt đoạn đường Km3 220 đến Km3 225
Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh: B=(6,5m 10,5m 5m Bsông 1m 7m 4m) = 33m Bsông (Trong đó: Bvỉa hè bên trái=6,5m; Bmặt đường bên trái=10,5m; Bvỉa hè giáp sông bên trái=5m; Bvỉa hè giáp sông bên phải=1m; Bmặt đường bên phải=7m; Bvỉa hè bên phải=4m; Bsông trung bình từ 9m đến 10m).
Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(2m 6m)x2 Bsông = 16m Bsông. (Trong đó: Bvỉa hè = 2m; Bmặt đường=6m; đua lan can ra phía sông Blan can=0,5m; Bsông trung bình là 7m, kè mái nghiêng).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ bản vẽ)
1.4. Đối với vị trí bãi trung chuyển rác thải
- Bãi số 1 theo quy hoạch cũ ở phía Bắc xã Tân Thành, điều chỉnh vị trí về giáp khu Nghĩa Trang thuộc phía Bắc xã Lưu Phương, diện tích bãi trung chuyển rác thải khoảng 3000m2.
- Bãi số 2 theo quy hoạch cũ ở phía Nam xã Thượng Kiệm, điều chỉnh vị trí về giáp khu Nghĩa Trang thuộc phía Nam xã Thượng Kiệm, diện tích bãi trung chuyển rác thải khoảng 3000m2.
(Sơ đồ vị trí điều chỉnh bãi trung chuyển rác thải theo hồ sơ bản vẽ)
2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Phát Diệm
Đối với vị trí trạm xử lý nước thải phía Nam công suất 6000m3/ng.đ theo quy hoạch cũ đã duyệt nam bên phải đoạn đường dân sinh: Điều chỉnh vị trí trạm xử lý nước thải và tuyến ổng thu sang khu đất đối diện bên trái đường dân sinh, cách vị trí cũ khoảng 500m, diện tích khu vực trạm xử xý khoảng 10ha.
(Sơ đồ vị trí điều chỉnh trạm xử lý nước thải theo hồ sơ bản vẽ)
3. Điều chỉnh quy hoạch khác
Các nội dung quy hoạch khác (sử dụng đất, cấp điện, cấp nước, thoát nước...) giữ nguyên quy mô theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn đến năm 2020 tại Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND tỉnh; theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh và Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh;
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2040 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030
- 3Nghị quyết 275/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2045
- 4Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 6Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng khu vực 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch kí hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B/CT-01, GT-02, LK-18A, LK-18B) do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2040 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mèo Vạc - Trung tâm du lịch khoa học, mạo hiểm và thương mại cửa khẩu thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030
- 10Nghị quyết 275/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2045
- 11Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 13Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng khu vực 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch kí hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B/CT-01, GT-02, LK-18A, LK-18B) do Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Điến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực