Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 312/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới;

Căn cứ Công văn số 7551A/BCT-KH ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc Hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được;

Căn cứ đề nghị của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 5571/SCT-QLCN ngày 29 tháng 9 năm 2022 về việc bổ sung sản phẩm vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục bổ sung máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được bổ sung vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được chịu trách nhiệm:

1. Tuân thủ quy định của pháp luật về tính chính xác của sản phẩm và quy trình sản xuất đã đăng ký;

2. Tuân thủ quy định của pháp luật về cạnh tranh và các quy định pháp luật có liên quan khác.

Điều 3. Trong quá trình thực hiện, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty và Hiệp hội ngành nghề tiếp tục đề xuất với Bộ Công Thương để điều chỉnh, bổ sung Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT, Y tế, GTVT,
TT&TT, XD, KHCN, UBQLVNN;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- VCCI;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website BCT;
- Lưu: VT, KHTC (3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thị Thắng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BỔ SUNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-BCT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mã số hải quan HS

Tên mặt hàng

Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật

Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước1 (%)

Nhóm

Phân nhóm

8535

30

11

 

Máy cắt phụ tải (LBS) có dao cách ly hoặc không có dao cách ly

- Loại: LBSF, LBSV

- Buồng dập hồ quang: SF6; Chân không.

- Cách điện chân sứ: Polymer; Epoxy (HCEP).

- Các điện dao cách ly: Polymer; Epoxy hoặc Sứ gốm.

- Điện áp định mức: 24kV; 36(38/40,5) kV

- Dòng điện định mức: 630A; 800A

- Dòng cắt ngắn mạch định mức: 12,5kA; 16kA; 20kA; 25kA

- Khả năng chịu ngắn mạch: Đến 25kA/3s.

46,70%

8504

90

10

 

Thiết bị giám sát và cảnh báo sự cố máy biến thế (DTMS)

- Loại: DTMS

- Điện áp cấp nguồn: 220/380VAC

- Điện áp hoạt động: 24VDC

- Đo lường dòng điện: Đến 4000A

- Đo lường điện áp: Đến 256V (P-N)

- Tính năng giám sát và cảnh báo: Giám sát các thông số máy biến áp, cảnh báo sự cố máy biến áp, tủ điện.

- Phạm vi sử dụng: Sử dụng cho máy biến áp có công suất đến 3000kVA, cấp điện áp đến 35kV.

73,95%

8537

10

19

 

Tủ hợp bộ hạ thế có kiểm soát máy biến thế và điều khiển từ xa.

- Loại: DTMS-BOX

- Điện áp định mức: 0,4/1 kV

- Dòng điện định mức: 630A đến 2000A.

- Lắp đặt: Ngoài trời (trên trụ điện) hoặc trong trạm một cột hoặc trong nhà trạm.

- Tính năng: Giám sát các thông số máy biến áp, cảnh báo sự cố và điều khiển từ xa máy cắt hạ thế (ACB, MCCB,...)

82,06%

 

 



1 Tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước được xác nhận tại thời điểm ban hành Quyết định.