Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3113/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 04 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 582/TT-STNMT ngày 20/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | CẤP HUYỆN |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
Lĩnh vực: Đất đai | |
1 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 01/8/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại (Số seri: T-THA-243201-TT) |
2 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (Số seri: T-THA-243202-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ |
1 | Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Số seri: T-THA-078154-TT) Lý do: Bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 88/2009//NĐ-CP ngày 19/10/2009 của chính phủ |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HOÁ
(Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 10/12/2009 hoặc Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-243201-TT |
Lĩnh vực: Đất đai |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với gia đình, cá nhân: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời gian không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận. Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận Giấy chứng nhận được cấp mới. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đã cấp: 01 bản gốc. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày làm việc; - Tại UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (Mẫu số 02/ĐK-GCN). |
8. Phí, lệ phí: - Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. - Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (trường hợp Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại): + Địa bàn thành phố, thị xã: 16.000đồng/giấy; + Địa bàn còn lại: 10.000đồng/giấy. - Trích lục bản đồ 10.000 đồng/bản. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận được cấp mới. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật số 38/2009/QH1 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, có hiệu lực ngày 01/8/2009; - Luật số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004; - Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009; - Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009; - Thông số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2010; - Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UB ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về Qui định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007. - Quy định về việc phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 2138/2010/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 02/ĐK-GCN |
| |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
| ||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
| ||
Kính gửi: UBND ...................................................................... |
| ||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
| ||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………… ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
| ||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ……… |
| ||
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ..................................................... .................................................................................................................................... |
| ||
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có) |
| ||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: ………………..…… - Tờ bản đồ số: …………………….. - Diện tích: ……..…...……......... m2 | 4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: …………….; - Tờ bản đồ số: …………………; - Diện tích: ………………... m2 |
| |
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Tên công trình: ……………….…………; - Diện tích xây dựng: ........................ m2; - .......................................................................... | 5.2. Thông tin có thay đổi: - Tên công trình: ………………………; - Diện tích xây dựng: ..................... m2; - ..................................................................... ....................................................................... |
| |
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp: …………………………………………… …………………………………………… | 6.2. Thông tin có thay đổi: …………………………………………… …………………………………………… |
| |
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp: …………………………………………… | 7.2. Thông tin có thay đổi: …………………………………………… |
| |
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp ; ............................................................................................................................................... |
| ||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
| ……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất) | ||
......................................................................................................................................... | ||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
| …………, ngày…/…./ ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) | |
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... (Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN). | ||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | …………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
| |
|
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu xác nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-243202-TT |
Lĩnh vực: Đất đai |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trong thời gian không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành thẩm tra hồ sơ, lập trích lục bản đồ địa chính; gửi xin ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết); trình UBND cấp huyện xem xét cấp đổi và bổ sung vào Giấy chứng nhận. Bước 4. Trả kết quả Hộ gia đình, cá nhân xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận Giấy chứng nhận được cấp mới. Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đã cấp: 01 bản gốc; - Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (có Phụ lục 01 kèm theo). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày làm việc; - Tại các ngành: 05 ngày làm việc; - Tại UBND huyện: 05 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng (Mẫu số 02/ĐK-GCN). |
8. Phí, lệ phí: - Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. - Lệ phí cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: + Địa bàn thành phố, thị xã: 16.000đồng/giấy; + Địa bàn còn lại: 10.000đồng/giấy - Trích lục bản đồ 10.000 đồng |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận được cấp mới. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật số 38/2009/QH1 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, có hiệu lực ngày 01/8/2009; - Luật số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004; - Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2009; - Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009; - Thông số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2010; - Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; - Quyết định số 2429/2007/QĐ-UB ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về Qui định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007; - Quyết định số 2138/2010/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 02/ĐK-GCN |
| |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
| ||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
| ||
Kính gửi: UBND ...................................................................... |
| ||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
| ||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………… ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ:………………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
| ||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:……………….; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ……… |
| ||
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ..................................................... .................................................................................................................................... |
| ||
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có) |
| ||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: ………………..…… - Tờ bản đồ số: …………………….. - Diện tích: ……..…...……......... m2 | 4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: …………….; - Tờ bản đồ số: …………………; - Diện tích: ………………... m2 |
| |
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Tên công trình: ……………….…; - Diện tích xây dựng: ..................... m2; - ................................................................... | 5.2. Thông tin có thay đổi: - Tên công trình: ………………………; - Diện tích xây dựng: ..................... m2; - ..................................................................... |
| |
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ……………………………………… ………………………………………… | 6.2. Thông tin có thay đổi: ………………………………………… ………………………………………… |
| |
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
| ||
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ………………………………………… | 7.2. Thông tin có thay đổi: ………………………………………… |
| |
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp; ............................................................................................................................... |
| ||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
| ……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Về việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại GCN bị mất) | ||
......................................................................................................................................... | ||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
| …………, ngày…/…./ ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) | |
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... (Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN). | ||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | …………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
| |
|
|
|
Phụ lục 01
HỒ SƠ CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN:
1. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1.1 Đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 bản sao chứng thực;
b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994: 01 bản chính;
c) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết: 01 bản sao chứng thực;
d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI "về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991", Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội "quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991": 01 bản sao chứng thực;
đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2006) thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; trường hợp mua nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành) thì ngoài hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán nhà ở còn phải có một trong các giấy tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư): 01 bản sao chứng thực;
e) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
g) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó: 01 bản chính;
h) Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhà ở không có tranh chấp, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật: 01 bản chính;
Trường hợp nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006: 01 bản sao chứng thực;
g) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
1. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở: 01 bản chính;
b) Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền theo quy định tại mục 1 ở trên: 01 bản theo hình thức của từng loại;
c) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
2. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
2.1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 bản sao chứng ;
b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng: 01 bản sao chứng thực;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân: 01 bản sao chứng thực;
d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
đ) Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành) có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận: 01 bản sao chứng thực;
Trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó: 01 bản chính;
e) Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, không có tranh chấp về quyền sở hữu và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: 01 bản chính;
Trường hợp công trình được xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004: 01 bản chính.;
g) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
3. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng: 01 bản sao chứng thực;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật: 01 bản chính;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật: 01 bản sao chứng thực;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định này trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng: 01 bản chính;
- Sơ đồ tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính.
- 1Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 5Quyết định 2040/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 7Quyết định 2040/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2016 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3113/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra