- 1Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 2Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 4Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3113/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3113/QĐ-BNN-KTHT ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Mã TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀN CHÍNH | BIỂU MẪU |
1 | 1.001366 | Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Biểu số 1 |
2 | 1.005242 | Thủ tục miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Biểu số 2 |
3 | 1.003028 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận | Biểu số 3 |
4 | 1.003004 | Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận | Biểu số 4 |
5 | 1.002983 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận | Biểu số 5 |
6 | 1.003167 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định | Biểu số 6 |
7 | 1.003089 | Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định | Biểu số 7 |
8 | 1.003045 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định | Biểu số 8 |
9 | 1.003324 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm | Biểu số 9 |
10 | 1.003309 | Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm | Biểu số 10 |
11 | 1.003304 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm | Biểu số 11 |
12 | 1.003269 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định | Biểu số 12 |
13 | 1.003224 | Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định | Biểu số 13 |
14 | 1.003206 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định | Biểu số 14 |
15 | 1.001400 | Thủ tục thủ tục chỉ định tạm thời tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận | Biểu số 15 |
16 | 1.002018 | Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận | Biểu số 16 |
17 | 1.000769 | Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định | Biểu số 17 |
18 | 1.000746 | Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp | Biểu số 18 |
19 | 2.001730 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Biểu số 19 |
20 | 2.001726 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Biểu số 20 |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 01 giờ |
|
Bước 2 | 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu cho số đăng ký: Chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. 2. Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét hồ sơ và ký nháy trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt | Chuyên viên | 04 giờ |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt hoặc trả lại hồ sơ. | Lãnh đạo Cục | 02 giờ |
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 01 giờ |
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện |
| 01 ngày làm việc (08 giờ) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 2 | 1. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định khoản 1, Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu cho số đăng ký: Chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. 2. Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét, ký nháy vào văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhóm 2 và trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt | Chuyên viên | 03 ngày làm việc |
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
| Tổng thời gian thực hiện |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 2 Điều 18, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 8, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ- CP và khoản 1, khoản 8, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo công văn gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Bộ Nông nghiệp và PTNT) đề nghị cấp mã số cho tổ chức chứng nhận; Sau khi nhận được mã số do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp, chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 3 Điều 18, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP; điểm 6, điểm 7 khoản 4 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ- CP và khoản 1, khoản 8, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động chứng nhận đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp; Trực tuyến; Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 4 Điều 18, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ- CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động chứng nhận đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 03 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 5, khoản 13 Điều 3 Nghị định sô 154/2018/NĐ-CP Đơn đăng ký theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 5, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo công văn gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Bộ Nông nghiệp và PTNT) đề nghị cấp mã số cho tổ chức giám định; Sau khi nhận được mã số do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp, chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động giám định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 3 Điều 14 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 5, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 5, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động giám định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định số 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động giám định đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định/Công văn | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 4 Điều 14, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP Đơn đăng ký theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động giám định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động giám định đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 03 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Đơn đăng ký theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo công văn gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Bộ Nông nghiệp và PTNT) đề nghị cấp mã số cho tổ chức thử nghiệm; Sau khi nhận được mã số do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp, chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 2, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Đơn đăng ký theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 2, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động thử nghiệm đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 4 Điều 6, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP Đơn đăng ký theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động thử nghiệm đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 03 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 7 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 3, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Đơn đăng ký theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 3, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo công văn gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Bộ Nông nghiệp và PTNT) đề nghị cấp mã số cho tổ chức kiểm định; Sau khi nhận được mã số do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp, chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động kiểm định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 3 Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và khoản 3, khoản 13 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Đơn đăng ký theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và khoản 3, khoản 13 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động kiểm định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động kiểm định đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình Lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 07 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn | Lãnh đạo Cục | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ theo khoản 4 Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP. Đơn đăng ký theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo GCN đăng ký hoạt động kiểm định theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định 154/2018/NĐ-CP, trình Lãnh đạo Phòng. Thời hạn hiệu lực của GCN ghi theo thời hạn hiệu lực của GCN đăng ký hoạt động kiểm định đã được cấp và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 03 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 7 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo quy định tại khoản 1a Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 5 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ- CP |
|
Bước 2 | 1. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. 2. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 1a Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 5 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Sau khi tiếp nhận ý kiến xác nhận/đồng ý của tổ chức thử nghiệm về kế hoạch đánh giá và văn bản cử cán bộ tham gia đoàn đánh giá của các Cục chuyên ngành, chuyên viên dự thảo Quyết định thành lập Đoàn đánh giá, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. | Lãnh đạo và Chuyên viên phòng chuyên môn | 20 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và Dự thảo công văn/quyết định thành lập Đoàn đánh giá. Trường hợp thành lập Đoàn đánh giá chuyển sang bước 5; dự thảo Công văn chuyển bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và quyết định thành lập Đoàn đánh giá | Lãnh đạo Cục | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá tại tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định và lập Biên bản đánh giá. | Đoàn đánh giá | Theo thời gian thực tế |
|
|
Bước 6 | Sau khi kết thúc đánh giá, Trưởng Đoàn đánh giá lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi về Cục. | Trưởng Đoàn đánh giá |
|
|
|
Bước 7 | - Sau khi nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá (Biên bản đánh giá và Báo cáo của Trưởng đoàn đánh giá), chuyên viên được sự phân công của Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Phòng tiến hành thẩm định kết quả đánh giá. - Dự thảo Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, trình Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Cục xem xét, phê duyệt. | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 8 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ban hành Quyết định chỉ định tạm thời tổ chức đánh giá sự phù hợp, Quyết định có thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký ban hành/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 9 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
| Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM, GIÁM ĐỊNH, KIỂM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. |
|
Bước 2 | 1. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. 2. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Sau khi tiếp nhận ý kiến xác nhận/đồng ý của tổ chức thử nghiệm về kế hoạch đánh giá và văn bản cử cán bộ tham gia đoàn đánh giá của các Cục chuyên ngành, chuyên viên dự thảo Quyết định thành lập Đoàn đánh giá, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. | Lãnh đạo và Chuyên viên phòng chuyên môn | 20 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và Dự thảo công văn/quyết định thành lập Đoàn đánh giá. Trường hợp thành lập Đoàn đánh giá chuyển sang bước 5; dự thảo Công văn chuyển bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và quyết định thành lập Đoàn đánh giá | Lãnh đạo Cục | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá tại tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định và lập Biên bản đánh giá. | Đoàn đánh giá | Theo thời gian thực tế |
|
|
Bước 6 | Sau khi kết thúc đánh giá, Trưởng Đoàn đánh giá lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi về Cục. | Trưởng Đoàn đánh giá |
|
|
|
Bước 7 | - Sau khi nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá (Biên bản đánh giá và Báo cáo của Trưởng đoàn đánh giá), chuyên viên được sự phân công của Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Phòng tiến hành thẩm định kết quả đánh giá. - Dự thảo Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, trình Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Cục xem xét, phê duyệt. | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 8 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ban hành Quyết định chỉ định tạm thời tổ chức đánh giá sự phù hợp, Quyết định có thời hạn 5 năm kể từ ngày ký ban hành/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 9 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
| Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
THỦ TỤC THAY ĐỔI, BỔ SUNG PHẠM VI, LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. |
|
Bước 2 | 1. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. 2. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ: Cơ quan chỉ định tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Sau khi tiếp nhận ý kiến xác nhận/đồng ý của tổ chức chỉ định về kế hoạch đánh giá và văn bản cử cán bộ tham gia đoàn đánh giá của các Cục chuyên ngành, chuyên viên dự thảo Quyết định thành lập Đoàn đánh giá, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. | Lãnh đạo và Chuyên viên phòng chuyên môn | 20 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và Dự thảo công văn/ Quyết định chỉ định/quyết định thành lập Đoàn đánh giá. Trường hợp thành lập Đoàn đánh giá chuyển sang bước 5; dự thảo Công văn/ Quyết định chỉ định chuyển sang bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Xem xét, phê duyệt Phiếu thẩm định hồ sơ và quyết định thành lập Đoàn đánh giá | Lãnh đạo Cục | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá tại tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định và lập Biên bản đánh giá. | Đoàn đánh giá | Theo thời gian thực tế |
|
|
Bước 6 | Sau khi kết thúc đánh giá, Trưởng Đoàn đánh giá lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi về Cục. | Trưởng Đoàn đánh giá |
|
|
|
Bước 7 | - Sau khi nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá (Biên bản đánh giá và Báo cáo của Trưởng đoàn đánh giá), chuyên viên được sự phân công của Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Phòng tiến hành thẩm định kết quả đánh giá. - Dự thảo Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp, trình Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Cục xem xét, phê duyệt. | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng | 02 ngày làm việc |
|
|
Bước 8 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ban hành Quyết định chỉ định tạm thời tổ chức đánh giá sự phù hợp, Quyết định có thời hạn 5 năm kể từ ngày ký ban hành/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 9 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
| Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ SỐ 18: THỦ TỤC CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều kiện cấp lại: Tổ chức đánh giá sự phù hợp có Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định.
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Cục. 3. Công chức bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Cục giao phòng chuyên môn xử lý. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo khoản 3 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP |
|
Bước 2 | - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 5 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Chuyên viên dự thảo Quyết định chỉ định cấp lại, trình Lãnh đạo Phòng và chuyển bước tiếp theo; - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Lãnh đạo phòng chuyên môn; Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ | 03 ngày làm việc |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt Quyết định/ Công văn. | Lãnh đạo Cục | 01 ngày làm việc |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày làm việc |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
| 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; một liên giao cho tổ chức, cá nhân (nếu nộp trực tiếp), gửi thư điện tử (nếu nộp qua dịch vụ bưu chính, thư điện tử); một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và hồ sơ giấy, ký bàn giao cho Phòng chuyên môn. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,25 ngày (02 giờ) |
|
|
Bước 2 | Lãnh đạo phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và ký nhận bàn giao từ Bộ phận Một cửa, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: chuyển bước tiếp theo; - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Lãnh đạo và chuyên viên phòng chuyên môn | 1,75 ngày (14 giờ) |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 0,5 ngày (04 giờ) |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày (04 giờ) |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Phòng chuyên môn |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 03 ngày (24 giờ) kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện tối đa | Hồ sơ/Biểu mẫu | Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)) |
Bước 1 | 1. Tiếp nhận hồ sơ: - Trực tiếp; - Trực tuyến; - Qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Quét (scan) mẫu đơn và cấp mã số hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, chuyên viên lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; một liên giao cho tổ chức, cá nhân (nếu nộp trực tiếp), gửi thư điện tử (nếu nộp qua dịch vụ bưu chính, thư điện tử); một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và hồ sơ giấy, ký bàn giao cho Phòng chuyên môn. | Công chức Bộ phận Một cửa Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | 0,25 ngày (02 giờ) |
|
|
Bước 2 | Lãnh đạo phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và ký nhận bàn giao từ Bộ phận Một cửa, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. - Chuyên viên phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương: + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: chuyển bước tiếp theo; + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. - Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét trình lãnh đạo Cục xem xét, ký duyệt. | Chuyên viên, Lãnh đạo phòng chuyên môn | 1,75 ngày (14 giờ) |
|
|
Bước 3 | Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ và ký duyệt cấp giấy chứng nhận đăng/Công văn. | Lãnh đạo Cục | 0,5 ngày (04 giờ) |
|
|
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC: 1. Văn thư Cục vào số, đóng dấu và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Công chức Bộ phận Một cửa trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ; | - Văn thư Cục - Công chức Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày (04 giờ) |
|
|
Bước 5 | Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử | Phòng chuyên môn |
|
|
|
| Tổng thời gian thực hiện tục hành chính |
| 03 ngày (24 giờ) kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
|
|
- 1Quyết định 1443/QĐ-BNN-TL năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 4009/QĐ-BNN-TL năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 2311/QÐ-BNN-KN năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 3113/QĐ-BNN-KTHT năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 3113/QĐ-BNN-KTHT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2024
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực