Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3110/QĐ-UBND | Long An, ngày 18 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI | |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: | ||||
1 | T-LAN-001413-TT | Thành lập trường Trung học phổ thông | Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. | |
2 | T-LAN-015151-TT | Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông | ||
5 | T-LAN-015232-TT | Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp | Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp. | |
6 | T-LAN-015216-TT | Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp | ||
15 | T-LAN-015499-TT | Tuyển dụng viên chức giáo viên trung học phổ thông | Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | |
17 | T-LAN-015515-TT | Công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia | Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. | |
23 | T-LAN-014943-TT | Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia | Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. | |
24 | T-LAN-014962-TT | Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia | Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. | |
II. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh: | ||||
6 | T-LAN-015902-TT | Đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng | Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy. | |
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: | |
22 | Cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học |
23 | Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp |
24 | Xét cấp kinh phí hỗ trợ học sinh Trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. |
25 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung học phổ thông |
26 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung cấp chuyên nghiệp. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
1. Thành lập trường Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở trường sẽ lập hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1, Điều 9 tại Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
UBND tỉnh nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định và ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, UBND tỉnh sẽ có thông báo cho Sở GD&ĐT biết rõ lý do và hướng giải quyết.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính (đối với trường công lập); giấy phép (đối với trường tư thục).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới trường học đã được UBND tỉnh phê duyệt; Đề án phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, nội dung giáo dục, đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực tài chính, phương hướng và chiến lược xây dựng và phát triển trường.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2011 /TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.*
2. Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia tách trường theo quy định tại Điều 11 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011. Có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia tách trường theo quy định và ra Quyết định sáp nhập hoặc chia tách trường. Trường hợp chưa quyết định hoặc chưa cho phép sáp nhập, chia tách trường, UBND tỉnh sẽ có thông báo cho Sở GD&ĐT biết rõ lý do và hướng giải quyết.
+ Bước 3: Sở GD&ĐT thông báo kết quả đến tổ chức cá nhân đề nghị.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề án sáp nhập, chia tách trường;
+ Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;.
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường.
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sáp nhập, chia tách trường phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học và đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương, bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và nhất là phải bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.*
5. Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Thẩm định thành lập trường
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan của tỉnh để tổ chức thẩm định; Văn bản thẩm định do Sở GD&ĐT ký. Nội dung văn bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị UBND tỉnh quyết định: thống nhất việc thành lập trường, không thống nhất việc thành lập trường, chưa thành lập trường, cần phải nghiên cứu thêm một số vấn đề trong đề án.
+ Bước 3: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
. Sau khi thẩm định, nếu thống nhất việc thành lập trường, Sở GD&ĐT dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh ký Quyết định thành lập trường hoặc cho phép thành lập trường TCCN. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN phải gửi về Bộ GD&ĐT để theo dõi quản lý.
+ Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép hoặc chưa cho phép thành lập trường theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường;
* Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
* Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
* Các ngành dự kiến đào tạo;
* Quy mô đào tạo, đối tượng tuyển sinh, nguồn tuyển sinh;
* Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc HĐQTrị, hiệu trưởng, các phó HT, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
* Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ cho các ngành dự kiến đào tạo của nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT phải thông báo bằng văn bản để tổ chức cá nhân chỉnh, sửa, bổ sung hồ sơ thành lập trường.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm quyền phải có Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.*
6. Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp thì lập hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Thẩm định sáp nhập, chia tách trường
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan của tỉnh để tổ chức thẩm định; Văn bản thẩm định do Sở GD&ĐT ký. Nội dung văn bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị UBND tỉnh quyết định: thống nhất hoặc không thống nhất việc sáp nhập, chia tách trường.
+ Bước 3: Quyết định sáp nhập, chia tách
. Sau khi thẩm định, nếu thống nhất việc sáp nhập, chia tách trường, Sở GD&ĐT dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh ký Quyết định sáp nhập, chia tách trường hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường TCCN. Quyết định sáp nhập, chia tách trường TCCN phải gửi về Bộ GD&ĐT để theo dõi quản lý.
+ Bước 4: Thông báo kết quả đến cá nhân đề nghị
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép hoặc chưa cho phép sáp nhập, chia tách trường theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia tách;
+ Đề án sáp nhập, chia tách trường;
* Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc sáp nhập, chia tách trường.;
* Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường mới;
* Các ngành dự kiến đào tạo;
* Quy mô đào tạo, đối tượng tuyển sinh, nguồn tuyển sinh;
* Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc HĐQTrị, hiệu trưởng, các phó HT, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo...);
* Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ cho các ngành dự kiến đào tạo của nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT phải thông báo bằng văn bản để tổ chức cá nhân chỉnh, sửa, bổ sung hồ sơ sáp nhập, chia tách trường.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm quyền phải có Quyết định sáp nhập, chia tách hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường TCCN.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.*
15. Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cá nhân có nhu cầu tuyển vào ngạch giáo viên Trung học phổ thông gửi hồ sơ về Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo theo lịch thông báo tuyển viên chức hàng năm của ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ra văn bản thành lập Hội đồng tuyển giáo viên Trung học phổ thông.
. Duyệt chỉ tiêu, danh sách tuyển giáo viên Trung học phổ thông.
+ Bước 3: Thông báo kết quả đến cá nhân
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm công bố kết quả xét tuyển vào ngạch giáo viên Trung học cơ sở sau khi có sự phê duyệt của UBND tỉnh.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1;
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT- BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ và hồ sơ không trả lại nếu việc tuyển không đạt không yêu cầu.
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch tuyển viên chức hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của UBND tỉnh hàng năm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Về trình độ: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển. Cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thực hiện như đối với cơ sở giáo dục phổ thông theo cấp học tương ứng.
4. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
5. Điều kiện bổ sung:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình, yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ và đặc điểm, điều kiện phát triển giáo dục của địa phương, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên có nhu cầu tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện dự tuyển cho phù hợp như: Năng khiếu, trình độ đào tạo trên chuẩn của ngạch tuyển dụng.
Điều kiện bổ sung không thấp hơn hoặc trái với quy định hiện hành của Nhà nước và người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng chịu trách nhiệm về các điều kiện bổ sung.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12.
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-BNV ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.*
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
___________
* Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày tháng năm 20…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của ………………………………….. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ………………….. (4)
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
17. Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Trung học thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia từ huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh.
. Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét ra quyết định công nhận.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Quyết định của UBND tỉnh gửi trực tiếp đến đơn vị được đề nghị công nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong chương II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.*
23. Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Tiểu học thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia từ UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ra quyết định thành lập Đoàn thẩm tra cấp tỉnh.
. Đoàn thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định và cấp bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo đến đơn vị kết quả phê duyệt của UBND tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định về xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện.
+ Văn bản của UBND huyện đề nghị UBND tỉnh kiểm tra, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
+ Biên bản kiểm tra trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia của đoàn kiểm tra cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nếu có:
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.*
24. Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Trung học thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia từ UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh.
. Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét ra quyết định công nhận.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Quyết định của UBND tỉnh gửi trực tiếp đến đơn vị được đề nghị công nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong chương II của Quy chế kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Các biên bản kiểm tra, văn bản đề nghị công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia của Hội đồng xét đề nghị cấp huyện, thị xã, thành phố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.*
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh:
6. Đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp và giáo dục đại học tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi trực tiếp từ các trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã, thành phố:
. Đối với thí sinh là học sinh đang học lớp cuối cấp ở trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên thì nộp trực tiếp tại nơi đang học.
. Đối với thí sinh là học sinh không đang học lớp cuối cấp ở trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (đối tượng xin dự thi lại) nộp trực tiếp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên nơi đang cư trú.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Phòng giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp và giáo dục đại học tiếp nhận hồ sơ và tiến hành:
. Kiểm tra, phân loại hồ sơ thí sinh.
. Bàn giao hồ sơ dự thi đến các trường Cao đẳng, Đại học thí sinh đăng ký.
+ Bước 3: Thông báo tính hợp lệ của hồ sơ đến các cơ sở giáo dục có thí sinh đăng ký dự thi.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Một túi hồ sơ và 2 phiếu đăng ký dự thi có đánh số 1 và 2.
+ 03 ảnh 4 x 6cm có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của thí sinh ở mặt sau (một ảnh dán trên túi đựng hồ sơ, hai ảnh nộp cho trường).
+ Bản sao giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ 03 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch thông báo Tuyển sinh hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí:
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng:
* Đăng ký dự thi: 60.000 (sáu mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
* Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức):
+ Sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu: 120.000 (một trăm hai mươi nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
+ Sơ tuyển đối với các ngành khác: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
* Dự thi:
+ Dự thi văn hóa: 45.000 (bốn lăm nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
+ Dự thi năng khiếu: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành qui chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính qui.
+ Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08/3/2013 của Liên Bộ Tài Chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp*
______________
* Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
22. Cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
. Các trung tâm ngoại ngữ, tin học có nhu cầu đăng ký hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về Ngoại ngữ, Tin học nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng GDTX- TCCN&GDĐH thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Nhận, kiểm tra số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.
. Lập biên nhận giao cho khách hàng.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; ghi phiếu chuyển hồ sơ.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
. In giấy chứng nhận cấp phép và trình ký.
. Vào sổ theo dõi cấp giấy cấp phép, lưu hồ sơ.
+ Bước 3: Trả kết quả
. Tổ chức cá nhân nhận kết quả: Nhận kết quả trực tiếp tại Phòng GDTX- TCCN&GDĐH Sở Giáo dục và Đào tạo đối cơ sở thuộc sự quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
. Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu.
+ Quyết định thành lập trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Nội quy hoạt động của trung tâm.
+ Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động.
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy.
+ Các quy định về học phí, lệ phí.
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định.
+ Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
23. Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ :
. Các trường trung cấp chuyên nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng GDTX-TCCN&GDĐH thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Nhận, kiểm tra số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.
. Lập biên nhận giao cho khách hàng.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; ghi phiếu chuyển hồ sơ.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ và các điều kiện đăng ký mở ngành đào tạo của các trường TCCN.
. Ra quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo.
+ Bước 3: Thông báo kết quả đến cá nhân đề nghị
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo đến trường kết quả duyệt xét mở ngành đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai, bao gồm:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ lục I).
+ Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao gồm các nội dung:
. Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần.
. Năng lực của cơ sở đào tạo:
Danh sách giáo viên giảng dạy (mẫu 1 Phụ lục III).
Bảng kê cơ sở vật chất (mẫu 2 Phụ lục III).
+ Các tài liệu và minh chứng kèm theo:
. Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo;
. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt).
. Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm).
. Minh chứng cho điều kiện quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 3 của Văn bản này;
. Biên bản xác nhận các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ lục I).
+ Danh sách giáo viên giảng dạy (mẫu 1 Phụ lục III).
+ Bảng kê cơ sở vật chất (mẫu 2 Phụ lục III).
+ Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
2. Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành. Đảm bảo không có sự chồng chéo ngành đào tạo giữa các trường trên cùng một địa bàn.
3. Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
4. Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo, cụ thể:
a) Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường TCCN; có trình độ và kinh nghiệm thực tế phù hợp với yêu cầu của học phần mà họ sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo;
b) Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 3 giáo viên có trình độ đại học trở lên đúng ngành với ngành đăng ký mở.
5. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
a) Có đủ phòng học đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
b) Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
c) Thư viện có phòng tra cứu thông tin và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
d) Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
6. Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chương trình phải đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập dàn đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục II kèm Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Chương trình chi tiết của từng học phần được xây dựng theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục II, trong đó:
- Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo;
- Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
- Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
- Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
- Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
- Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
- Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập.
- Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành);
- Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
- Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
c) Hội đồng xây dựng chương trình gồm các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng;
d) Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường hợp cá biệt được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4).
7. Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
8. Không vi phạm các quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
9. Đối với một số ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đặc biệt (Sức khỏe; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được quy định tại Văn bản này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực này.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo TCCN.
Phụ lục I
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ QUẢN) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………………….
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị …..
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục 3
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ QUẢN) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa đào tạo: …………………………….; Lớp mở tại: …………………………..s
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức…)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm (1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm (1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc…)
Mẫu 2
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ QUẢN) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa đào tạo: …………………………….; Lớp mở tại: …………………………..
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng...)
TT | Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập | Diện tích (m2) | Danh mục trang thiết bị chính | Ghi chú | |
Tên thiết bị | Số lượng | ||||
1 |
|
| 1. |
|
|
2. |
|
| |||
….. |
|
| |||
2 |
|
| 1. |
|
|
2. |
|
| |||
…… |
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: ….. m2;
- Số chỗ ngồi: ………. ; - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: ......
- Phần mềm quản lý thư viện: ………..; - Số lượng đầu sách các loại: ...................
- Tổng số bản sách các loại: ……………….. cuốn
- Thư viện điện tử: .... ; Số lượng sách, giáo trình điện tử: .................
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT | Tên giáo trình | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị...)
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu 4
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ QUẢN) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày tháng năm 200… |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào tạo ngành: ………………… khóa: ……………….)
1. Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: …………
2. Năm sinh: ……………………………………………………………… Nơi sinh: …………
3. Quê quán: ……………………………………………………………… Dân tộc: …………
4. Điện thoại: ……………………………………………………………… Email: ……………
5. Trình độ: ……………………………………………………... Năm tốt nghiệp: ………….
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo: ………………………………………………
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): ……………………………………
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ……………………………………………………………
9. Trình độ tin học: ……………………………………………………………………………
10. Trình độ ngoại ngữ: ………………………………………………………………………
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: …………………………………………………………
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): ……………………………………………………………
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
24. Xét cấp kinh phí hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ ở trường.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo vào đầu năm học, học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ của học sinh;
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ.
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Hội đồng xét duyệt của trường tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách kèm bản sao hồ sơ xét duyệt về Sở giáo dục và đào tạo;
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, Sở giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ;
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Sở giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức triển khai thực hiện.
. Trường giải quyết các khiếu nại về kết quả xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của học sinh (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy khai sinh (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc thiểu số).
+ Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc Kinh).
+ Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, sở giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC).
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của học sinh (theo mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;
b) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC;
c) Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể:
+ Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên;
+ Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá. Tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định đối tượng học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện QĐ số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi: Trường …………………………………………………………………………
Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………………………
Sinh ngày ……………………… tháng ………………………. năm ………………………….
Dân tộc: ……………………….. thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản ……………………………. xã ………………………………... thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Huyện ……………………………………… Tỉnh………………………………………………
Năm học: …………………… Em đang học lớp: …………… Trường ……………………..
Vì lý do ………………………………………………………………… (chọn 1 trong 2 lý do sau: nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị nhà trường xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 201… |
25. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trường nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại khoản 2, Điều 9 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011.
Giám đốc Sở ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục và thông báo cho trường. Trường hợp chưa cho phép hoạt động giáo dục, Sở GD&ĐT sẽ có thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
* Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép nhà trường hoạt động giáo dục.
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
26. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trường nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của nhà trường;
Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo;
Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục. Trong Quyết định phải ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
+ Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
+ Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục.
+ Báo cáo kết quả triển khai thực hiện đề án thành lập trường (nêu cụ thể về đất xây dựng trường, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học..., phòng học, phòng chức năng... khu thí nghiệm thực hành, ký túc xá, khu TDTT… đội ngũ; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường).
+ Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên.
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
- Thời hạn giải quyết việc cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo phải thông báo bằng văn bản để tổ chức cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có Quyết định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
- 1Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- 4Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 4637/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- 8Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 4637/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- Số hiệu: 3110/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra