- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 993/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3107/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ “NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ, CÔNG VIỆC TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức CQĐP số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 873/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển CNTT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 536/KH-UBND ngày 18/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc Triển khai mở rộng ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thuộc tỉnh Hải Dương.
Căn cứ Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt chủ trương dự án “Nâng cấp, mở rộng Ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1278/TTr-SKHĐT-TĐĐT ngày 28/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư “Nâng cấp, mở rộng Ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các Xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, gồm các nội dung cụ thể sau:
1. Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các Xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Chủ đầu tư: Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương.
3. Tổ chức tư vấn lập Dự án: Viện Công nghệ - Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
4. Mục tiêu đầu tư:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tạo ra môi trường làm việc điện tử, nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí. Tạo sự thay đổi tích cực trong các quy trình xử lý thông tin, xử lý công việc của lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan, góp phần thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
Phối hợp, chia sẻ, kết nối thông tin giữa các sở, ban, ngành, địa phương để có số liệu và báo cáo đánh giá chính xác, thường xuyên, kịp thời quá trình thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, từ đó có cơ sở xác định trách nhiệm của các cơ quan để tiến hành công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc kịp thời, làm tăng hiệu lực, hiệu quả hoạt động chỉ đạo điều hành của do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Liên thông với hệ thống “Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao”; Phối hợp, chia sẻ, kết nối thông tin giữa VPCP với các Bộ, ngành, địa phương theo quyết định số 42/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
Nâng cấp, mở rộng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các Xã, phường, thị trấn trong tỉnh Hải Dương và đầu tư phần mềm diệt virus bản quyền (3 năm) cho 265 đơn vị.
Đầu tư mua sắm trang thiết bị CNTT:
- Đầu tư: 02 máy chủ, 02 máy xách tay tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Đầu tư: 265 bộ (Máy tính, máy quét, máy in) cho 265 đơn vị.
6. Địa điểm đầu tư: Tại Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương và 265 xã, phường, thị trấn.
7. Nhóm dự án: Dự án nhóm C
8. Tổng mức đầu tư dự án: 10.775.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí mua sắm thiết bị, phần mềm 9.873.750.000 đ
- Chi phí quản lý dự án 179.261.650 đ
- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 61.498.725 đ
- Chi phí lập Thiết kế thi công - Tổng dự toán 137.090.700 đ
- Chi phí thẩm tra thiết kế thi công 13.318.768 đ
- Chi phí thẩm tra dự toán 6.672.330 đ
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 19.893.856 đ
- Chi phí giám sát thi công 173.059.688 đ
- Chi phí khác 210.620.830 đ
- Chi phí dự phòng 100.000.000 đ
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
10. Hình thức quản lý dự án: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Thời gian thực hiện dự án: Theo kế hoạch cấp vốn.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung phê duyệt ở Điều 1, tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo đúng các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2016 về đấu giá và phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khu dân cư Núi Voi, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1299/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư Bờ Bắc kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 1295/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt dự toán cung cấp, lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải tập trung (giai đoạn 1) thuộc dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Trần Quốc Toản do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Quản lý đất canh tác và bảo tồn nguồn nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2016 thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và lập hồ sơ trên môi trường mạng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2017 triển khai nhân rộng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 993/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 42/2014/QĐ-TTg về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2016 về đấu giá và phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khu dân cư Núi Voi, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1299/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư Bờ Bắc kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 1295/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt dự toán cung cấp, lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải tập trung (giai đoạn 1) thuộc dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Trần Quốc Toản do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Quản lý đất canh tác và bảo tồn nguồn nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2016 thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và lập hồ sơ trên môi trường mạng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 17Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2017 triển khai nhân rộng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng Ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các Xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 3107/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực