Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3107/2007/QĐ - UBND

Hải Dương, ngày 29 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2007/NĐ - CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ công chức dự bị;

Căn cứ Nghị định số 121/2006/NĐ - CP ngày 23 tháng 10 tháng 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ - CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 09/2007/NĐ - CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ - CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về quản lý công tác tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2115/2006/QĐ - UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10:

“ Điều 10. Nhiệm vụ quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh

2. Biên chế hành chính nhà nước được Chính phủ giao hàng năm để tuyển dụng công chức dự bị phân bổ cho Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để tuyển một số ngành nghề cần thiết theo yêu cầu của tỉnh; ưu tiên tuyển một số chuyên ngành kỹ thuật.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 22:

“Điều 22. Tuyển dụng, tiếp nhận và điều động cán bộ, công chức, công chức dự bị, công chức cấp xã

1. Việc tuyển dụng, tiếp nhận và điều động cán bộ, công chức, công chức dự bị, công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác và theo chỉ tiêu biên chế được giao.

2. Tuyển dụng công chức, công chức dự bị, công chức cấp xã phải thông qua thi tuyển. Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự tuyển và có đủ điều kiện theo quy định.

Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự tuyển, Uỷ ban nhân dân tỉnh có thể bổ sung thêm một số điều kiện đối với người dự tuyển

3. Các cơ quan hành chính nhà nước có nhu cầu cần bổ sung người có năng lực và kinh nghiệm công tác, đáp ứng ngay yêu cầu công việc thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh có thể xem xét quyết định cụ thể theo nguyên tắc sau:

a. Đối tượng:

- Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;

- Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.

b. Điều kiện tiêu chuẩn

Các đối tượng trên được tiếp nhận về cơ quan hành chính nhà nước phải có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch chuyên viên và tương đương và phải có thời gian làm việc liên tục từ 3 năm (đủ 36 tháng) trở lên.

c. Việc tiếp nhận phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch trong cơ quan và Thủ trưởng cơ quan phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

d. Thẩm quyền

- Cán bộ, viên chức thuộc diện Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý (bao gồm cả những người trong quy hoạch của các chức danh này) thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;

- Cán bộ, viên chức thuộc đối tượng trên nhưng không thuộc diện Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh sách và giao cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.

đ.Sau khi quyết định tiếp nhận báo cáo danh sách (theo mẫu) về Bộ Nội vụ để theo dõi và tổng hợp chung.

3. Bãi bỏ khoản 9 Điều 28 “thành lập Hội đồng và chủ trì kiểm tra sát hạch đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Quy định này”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 2 Điều 31:

“Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

m. Tổng hợp nhu cầu thi nâng ngạch, xét chuyển loại viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ; quyết định chuyển loại viên chức ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc không có tư cách pháp nhân sau khi được Sở Nội vụ phê duyệt;

5. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 32:

“Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh

đ. Tổng hợp nhu cầu thi nâng ngạch, xét chuyển loại viên chức báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ; quyết định chuyển loại viên chức sau khi được Sở Nội vụ phê duyệt;

6. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 33:

“Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp thuộc sở, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố

e. Tổng hợp nhu cầu thi nâng ngạch, xét chuyển loại viên chức báo cáo sở, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định; quyết định chuyển loại viên chức sau khi được Sở Nội vụ phê duyệt;

7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 Điều 34:

“Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ

b. Phê duyệt chuyển loại viên chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống ở các đơn vị sự nghiệp.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37.

“Điều 37. Kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức nhà nước

3. Đối với cán bộ, công chức cấp xã: thực hiện theo Thông tư số 03/2007/TT - BNV ngày 12 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phan Nhật Bình