Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3103/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 07/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1697/TTr-STTTT ngày 13/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THANH HÓA
 (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử bao gồm 02 TTHC đơn lẻ:

- Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng (Mã TTHC: 2.001666.000.00.00.H56.)

- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên. (Mã TTHC: 1.000067.000.00.00.H56)

1. Nội dung đơn giản hóa

- Về tên thủ tục hành chính: sát nhập hai thủ tục hành chính thành một thủ tục hành chính, thay đổi tên gọi của thủ tục hành chính:

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét lại việc sát nhập hai thủ tục hành chính này thành 01 thủ tục hành chính.

Lý do: Hai thủ tục hành chính đều có nội dung thông báo thay đổi của 1 loại hình dịch vụ (dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4) mà doanh nghiệp đang cung cấp; thành phần hồ,trình tự thực hiện, thời gian giải quyết giống nhau.

- Bổ sung cách thức nộp thông báo thay đổi cho Sở Thông tin và Truyền thông, gồm:

a) Nộp trực tuyến;

b) Nộp qua đường bưu chính;

c) Qua mạng Internet.”

Lý do: Tại Khoản 32 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 không quy định cụ thể về cách thức thực hiện khi tổ chức, doanh nghiệp nộp thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông (mới quy định nộp cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử).

- Bổ sung thêm thành phần hồ sơ là “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4”.

Lý do: Nghị định số 27/2018/NĐ-CP Quy định: trong nội dung Thông báo thay đổi cần ghi rõ “số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4” là không phù hợp vì Giấy chứng nhận này là do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp và không có quy định gửi về Sở Thông tin và Truyền thông nên nếu chỉ gửi số giấy chứng nhận sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý của các Sở Thông tin và Truyền thông.

- Quy định mẫu biểu nội dung Thông báo thay đổi:

Lý do: Chưa quy định rõ biểu mẫu Thông báo thay đổi để các tổ chức, doanh nghiệp thống nhất thực hiện; mẫu kết quả giấy xác nhận thay đổi của Sở Thông tin và Truyền thông

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét việc quy định:

Mẫu Thông báo thay đổi của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4, gồm các nội dung thay đổi cụ thể để tổ chức, doanh nghiệp dễ khai báo, thực hiện; đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý tại các địa phương.

Mẫu kết quả của TTHC: mẫu biểu Giấy xác nhận thông báo thay đổi của Sở Thông tin và Truyền thông

2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nội dung sau:

- Sát nhập hai thủ tục hành chính trên thành một thủ tục hành chính với tên TTHC là : Thông báo thay đổi hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.

- Quy định rõ cách thức nộp Thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông.

- Quy định mẫu Thông báo thay đổi hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.

- Quy định mẫu Giấy xác nhận về thông báo thay đổi hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cụ thể: đề nghị sửa đổi Khoản 32 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Cụ thể như sau:

Điều 33c:...

1...

2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chức nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2,G3,G4 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử); đồng thời thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương theo các hình thức sau đây:

a) Nộp trực tuyến;

b) Nộp qua đường bưu chính;

c) Qua mạng Internet.”

3....

4.....                                                   

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ...... Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi (trường hợp gửi Thông báo đến Sở Thông tin và Truyền Thông thì kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4)....

6. Các doanh nghiệp ..... Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi (trường hợp gửi Thông báo đến Sở Thông tin và Truyền Thông thì kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4)....

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Giảm số lượng Thủ tục hành chính.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các nội dung về cung cấp, phân phối trò chơi điện tử (G2, G3, G4) trên mạng theo đúng quy định của pháp luật.

- Về chi phí:

Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 615.480 đồng/năm.

Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 131.009 đồng/năm.

Tổng chi phí tiết kiệm: 484.471 đồng/năm.

Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 78,71%

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 3103/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản