- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát,đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Danh mục TTHC nội bộ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước | Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước | ||
3 | Thủ tục cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức | ||
4 | Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức | ||
5 | Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Tên thủ tục: Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết yêu cầu gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định đề cương và dự toán chi tiết và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.
Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước lập đề cương và dự toán chi tiết bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
1.2 Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Đề cương và dự toán chi tiết;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.
1.4. Thời hạn giải quyết
Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện
Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả thẩm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.
2. Tên thủ tục: Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
2.1 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước gửi hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch thuê đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong đó, Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định kế hoạch thuê và khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê.
Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu có).
- Bước 4: Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
2.2 Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 hộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
- Kế hoạch thuê.
- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.
2.4. Thời hạn giải quyết
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định.
2.5. Đối tượng thực hiện
Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả thẩm định.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.
Mẫu Tờ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT (Kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày... tháng....năm……. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT
(Tên hoạt động thuê) ...
Kính gửi: ……..
Căn cứ Luật CNTT ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT ... (Tên hoạt động thuê) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ CNTT:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ CNTT và thời gian thuê dịch vụ CNTT):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
……
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Tên thủ tục: Cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu cấp mới hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, tạo tài khoản;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp tài khoản thư công vụ.
3.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức
3.6. Cơ quan thực hiện
Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
3.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình
4. Tên thủ tục: Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
4.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ.
4.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức
4.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
4.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
5. Tên thủ tục: Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ
5.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông (trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận);
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ.
5.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
5.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức
5.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
5.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
- 1Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông)
- 3Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Nghệ An
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông)
- 7Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Nghệ An
Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 310/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực