Điều 15 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Điều 15. Điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập (thực hiện khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP)
1. Điều kiện, tiêu chí, tách thành dự án độc lập
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt hoặc chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ đối với các quận đã có quy hoạch đô thị.
b) Các thửa đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý phải phân bổ tập trung, nằm liền nhau, không bị chia cắt bởi các thửa đất khác.
c) Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường hiện trạng hoặc đường đã được quy hoạch, có chiều rộng mặt đường từ 6,5 m trở lên. Đối với trường hợp tiếp giáp và sử dụng các tuyến đường đê để vận chuyển hàng hóa phải có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết có hiệu lực thi hành của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
đ) Có quy mô, tỷ lệ diện tích đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy mô, tỷ lệ diện tích để tách thành dự án độc lập
a) Khu đất để tách thành dự án độc lập chiếm tỷ lệ từ 20% trở lên so với diện tích khu đất thực hiện dự án và phải có diện tích tối thiểu từ 3.000 m2 trở lên (trường hợp sử dụng đất phù hợp quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ); từ 5.000 m2 trở lên (trường hợp sử dụng đất phù hợp quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
b) Diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại điểm a khoản này không bao gồm phần diện tích trong hành lang giao thông đã được công bố hoặc theo quy hoạch được duyệt.
Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 31/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thực hiện điểm n khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai)
- Điều 4. Hạn mức cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang (thực hiện khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai)
- Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thực hiện khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai)
- Điều 6. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch (thực hiện khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai)
- Điều 7. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (thực hiện khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai)
- Điều 8. Diện tích đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (thực hiện khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai)
- Điều 9. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn (thực hiện khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai)
- Điều 10. Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn thành phố (thực hiện khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai)
- Điều 11. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở
- Điều 12. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với nhóm đất nông nghiệp
- Điều 13. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Điều 14. Quy định chi tiết việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt (thực hiện khoản 4 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP)
- Điều 15. Điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập (thực hiện khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP)
- Điều 16. Tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác (thực hiện khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP)
- Điều 17. Điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân (thực hiện khoản 4 Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP)