Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 13 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nội vụ (gọi chung là trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ); trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Công chức, viên chức được bổ nhiệm, tiếp nhận và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, điều động, luân chuyển, thi tuyển các chức danh quy định tại Điều 1 Quy định này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Về chính trị tư tưởng: Trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; không giao động trước mọi khó khăn, thách thức; đặt lợi ích của tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội; tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện đúng, đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm được giao; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn: Đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trở lên;
c) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
4. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
5. Công chức, viên chức được giới thiệu từ nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Có 03 năm liên tục liền kề năm bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
7. Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thuận lợi, khó khăn và những hạn chế, bất cập phát sinh trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. Có năng lực thực tiễn, nắm bắt và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để tham mưu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo của cấp trên về lĩnh vực được phân công; tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết thực tiễn, rút kinh nghiệm trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ, giữ vai trò là trung tâm đoàn kết và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể phòng và của từng cá nhân.
8. Về sức khỏe, độ tuổi: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ
Đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có năng lực đề xuất kế hoạch, biện pháp, lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện toàn diện các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
2. Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tham mưu lãnh đạo Sở cụ thể hóa và chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện thuộc lĩnh vực công tác của phòng, đơn vị.
3. Kịp thời quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nhiệm vụ công tác của Sở Nội vụ đến công chức, viên chức trong phòng, đơn vị.
4. Tích cực, chủ động và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quy định; kịp thời đề xuất lãnh đạo Sở Nội vụ để phát huy những ưu điểm và khắc phục kịp thời những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ.
5. Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương ít nhất 2 năm.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Nội vụ, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều này còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ
Đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; có khả năng tham mưu, đề xuất; tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu giúp trưởng phòng giải quyết các công việc khi được giao.
3. Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không tính thời gian tập sự).
4. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Nội vụ, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều này còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Am hiểu về quản lý Nhà nước theo nhiệm vụ của phòng. Có năng lực cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và Ủy ban nhân dân cấp mình thành chương trình, kế hoạch của phòng và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
2. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực nghiên cứu, tham mưu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các mặt công tác của phòng; có khả năng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ của phòng; dám chịu trách nhiệm với công việc thuộc thẩm quyền.
3. Chủ động, linh hoạt, tạo được sự quan tâm, ủng hộ của ngành dọc cấp trên và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để công chức trong phòng thực hiện và phối hợp thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4. Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương ít nhất 2 năm.
Đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; có khả năng tham mưu, đề xuất; tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu giúp trưởng phòng giải quyết các công việc khi được giao.
3. Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không tính thời gian tập sự).
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 52/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Quyết định 52/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ; trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Văn Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra