Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 136/2004/NĐ-CP ngày 16/6/2004 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2005/TT-LT ngày 06/01/2005 của Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Nội vụ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra vận tải ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông tại Văn bản số 495/SGTVT-VP ngày 13/7/2010 về việc ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng; Trưởng ban, Phó trưởng ban; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải, (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải).
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng; đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
b) Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, giữ gìn đoàn kết nội bộ;
đ) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng, lãng phí, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Trung thực, không cơ hội và bè phái, gắn bó mật thiết với công chức, viên chức, lao động trong đơn vị, được công chức, viên chức, lao động tín nhiệm;
e) Không vi phạm những quy định công chức không được làm.
2. Về năng lực công tác:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững các văn bản của cấp trên, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, lĩnh vực công tác của phòng, ban, đơn vị và các lĩnh vực khác có liên quan; có khả năng nghiên cứu, hướng dẫn, tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các văn bản của cấp trên về lĩnh vực chuyên môn được giao; tham mưu, đề xuất cho lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo cấp trên các chương trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành giao thông Vận tải để phục vụ cho công tác của mình; hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Có khả năng: Tập hợp công chức, viên chức, lao động; phát huy được trí tuệ tập thể của cán bộ, công chức, viên chức, lao động; tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Về trình độ:
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên; có trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm;
b) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
c) Có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
d) Có trình độ tin học từ A trở lên, biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác quản lý điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ;
đ) Có trình độ ngoại ngữ: Trình độ A trở lên.
4. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quyết định này, cán bộ, công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm vào các chức danh Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra Giao thông Vận tải phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
2. Trong quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương, 03 năm trở lên đối với chức danh Phó trưởng phòng và tương đương, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức vào các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng; Trưởng ban, Phó trưởng ban; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải;
c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng, Phó các cơ quan chuyên môn; trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Sở Giao thông Vận tải theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 6Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2004/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giao thông vận tải
- 3Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của thanh tra giao thông vận tải ở địa phương do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật thanh tra 2010
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 31/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra