Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2006/QĐ-UBT

Sóc Trăng, ngày 03 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG BAN NHÂN DÂN KHÓM, ẤP VÀ CÔNG AN VIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP , ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Bản quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trong thời gian chờ bầu cử Trưởng Ban nhân dân khóm, ấp nhiệm kỳ 2006-2008, tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp đối với 02 chức danh Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp và Công an viên kể từ 1/3/2006 đến 31/5/2006, cụ thể như sau:

- Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp: 340.000 đồng/tháng.

- Công an viên: 160.000 đồng/tháng.

Từ ngày 01/6/2006 thực hiện mức phụ cấp đối với Phó Ban nhân dân kiêm công an viên khóm, ấp theo quy định tại Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Bản quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị và xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp