ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 31/2002/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý qui hoạch đô thị.
Căn cứ quyết định số 30/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị "Thành phố giao lưu" Tỉ lệ 1/2000 (Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - Huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội)
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị "Thành phố giao lưu" Tỉ lệ 1/2000 (Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - Huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy)
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở : Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Tài chính - Vật giá, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Cầu Diễn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Cổ Nhuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường Mai Dịch, Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Quốc tế VIGEBA, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ "THÀNH PHỐ GIAO LƯU" TỈ LỆ 1/2000
(Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - quận Cầu Giấy, Hà Nội)
(Ban hành theo quyết định số 31/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 03 năm 2002 củaUBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị "Thành phố giao lưu" Tỉ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 30/2002/QĐ-UB ngày 01 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2 : Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu đô thị "Thành phố giao lưu" còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4 : Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu đô thị "Thành phố giao lưu" theo dúng qui hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5 : Vị trí và phạm vi qui hoạch :
* Vị trí : Khu đô thị "Thành phố giao lưu" nằm trên địa bàn xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm và phường Mai Dịch - quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
* Phạm vi giới hạn khu đất :
Phía Bắc giáp mương thoát nước.
Phía Nam là đường Hoàng Quốc Việt kéo dài.
Phía Đông giáp đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3)
Phía Tây giáp sông Nhuệ
Tổng diện tích đất nghiên cứu : 108,23 ha
Bao gồm :
- Đất hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật 7,84 ha
- Đất hỗn hợp 6,24 ha
- Đất công cộng thành phố, khu vực 8,20 ha
- Đất hồ điều hoà 15,00 ha
- Đất cây xanh, thể dục thể thao, vui chơi giải trí 5,16 ha
- Đất đường thành phố, khu vực, phân khu vực 20,95 ha
- Đất quảng trường đường dạo 1,33 ha
- Đất trường trung học phổ thông 1,20 ha
- Đất đơn vị ở 42,31 ha
Trong đó :
Đất công cộng 0,97 ha
Đất trường học phổ thông, nhà trẻ, mẫu giáo 6,60 ha
Đất đường giao thông, bãi đỗ xe 4,84 ha
Đất cây xanh - sân vườn 3,04 ha
Đất ở 26,86 ha
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong ranh giới nghiên cứu được chia thành 39 ô đất và đường giao thông. Với các chức năng như sau :
- Đất hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật, gồm 6 ô (có ký hiệu CL1 đến CL6 trên bản vẽ QH05)
- Đất hỗn hợp, gồm 3 ô (có kỹ hiệu HH1 đến HH3 trên bản vẽ QH05)
- Đất công cộng thành phố, khu vực, gồm 5 ô (có ký hiệu CC1 đến CC5 trên bản vẽ QH05)
- Đất hồ điều hoà (có ký hiệu H trên bản vẽ QH05)
- Đất cây xanh, thể dục thể thao, vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân vườn đơn vị ở, gồm 1 ô (có ký hiệu CX trên bản vẽ QH05)
- Đất quảng trường, đường dạo, gồm 1 ô (có ký hiệu QT trên bản vẽ QH05)
- Đất trường trung học phổ thông, gồm 1 ô (có ký hiệu THPT trên bản vẽ QH05)
- Đất công cộng đơn vị ở, gồm 2 ô (có ký hiệu HC1 và HC2 trên bản vẽ QH05)
- Đất xây dựng trường tiểu học gồm 2 ô (có ký hiệu TH1 và TH4 trên bản vẽ QH05)
- Đất xây dựng trường trung học cơ sở, gồm 2 ô (có ký hiệu TH2 và TH3 trên bản vẽ Qh05)
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 4 ô (có ký hiệu từ NT1 đến NT4 trên bản vẽ QH05)
- Đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung, ga đường sắt nội đô kết hợp cây xanh gồm 1 lô đất (có ký hiệu BX trên bản vẽ QH05)
- Đất xây dựng nhà ở gồm 10 ô đất.
Bao gồm :
6 ô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu từ CT1 đến CT6 trên bản vẽ QH05)
4 ô đất biệt thự, nhà vườn (ký hiệu từ BT1 đến BT4 trên bản vẽ QH05)
Đất có tổng diện tích 26,68 ha gồm 10 ô đất.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
| Ký | Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | Số | |||
Hạng mục | hiệu ô đất | Diện tích đất | Mật độ xây dựng | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ | người |
|
| HA | % | Lần | Tầng | Người |
Đất nhà ở cao tầng | CT1 | 2,09 | 20,00 | 3,10 | 15,52 | 1600 |
Đất nhà ở cao tầng | CT2 | 3,42 | 20,0 | 3,03 | 15,15 | 2562 |
Đất nhà ở cao tầng | CT3 | 1,67 | 24,45 | 2,80 | 11,43 | 1154 |
Đất nhà ở cao tầng | CT4 | 2,28 | 28,99 | 2,85 | 9,83 | 1605 |
Đất nhà ở cao tầng | CT5 | 5,19 | 27,80 | 2,83 | 10,16 | 3619 |
Đất nhà ở cao tầng | CT6 | 1,54 | 24,03 | 2,64 | 10,97 | 1003 |
Đất biệt thự, nhà vườn | BT1 | 3,38 | 25,30 | 0,76 | 3,00 | 570 |
Đất biệt thự nhà vườn | BT2 | 2,97 | 29,16 | 0,87 | 3,00 | 576 |
Đất biệt thự nhà vườn | BT3 | 2,00 | 28,47 | 0,85 | 3,00 | 380 |
Đất biệt thự, nhà vườn | BT4 | 2,33 | 32,40 | 0,97 | 3,00 | 503 |
Đất công cộng thành phố và khu vực có tổng diện tích : 8,20 ha gồm 5 lô đất.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
| Ký | Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | |||
Hạng mục | hiệu ô đất | Diện tích đất | Mật độ xây dựng | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| HA | % | Lần | Tầng |
Đất công cộng thành phố và khu vực | CC1 | 2,47 | 27,84 | 5,74 | 20,61 |
Đất công cộng thành phố và khu vực | CC2 | 1,38 | 24,84 | 2,51 | 10,10 |
Đất công cộng thành phố và khu vực | CC3 | 1,00 | 28,83 | 0,85 | 3,00 |
Đất cộng cộng thành phố và khu vực | CC4 | 2,27 | 27,84 | 5,74 | 20,61 |
Đất cộng cộng thành phố và khu vực | CC5 | 1,27 | 26,88 | 2,72 | 10,10 |
- Đất hỗn hợp có tổng diện tích 6,24 Ha, gồm 3 ô đất.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
| Ký | Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | |||
Hạng mục | hiệu ô đất | Diện tích đất | Mật độ xây dựng | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| HA | % | Lần | Tầng |
Đất xây dựng trung tâm siêu thị (Công ty Metro Cash & Carry Gmb) | HH1 | 4,00 | Thực hiện theo dự án được duyệt | ||
Đất xây dựng công trình hỗn hợp | HH2 | 1,56 | 24,02 | 2,63 | 10,95 |
Đất xây dựng công trình hỗn hợp | HH3 | 0,68 | 33,76 | 3,80 | 11,24 |
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
| Ký | Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | |||
Hạng mục | hiệu ô đất | Diện tích đất | Mật độ xây dựng | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| HA | % | Lần | Tầng |
Đất cộng cộng đơn vị ở | HC1 | 0,58 | 31,08 | 1,10 | 3,54 |
Đất công cộng đơn vị ở | HC2 | 0,40 | 38,87 | 1,10 | 2,83 |
- Đất trường phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 6,60 ha, gồm 8 ô đất.
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
| Ký | Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | |||
Hạng mục | hiệu ô đất | Diện tích đất | Mật độ xây dựng | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| HA | % | Lần | Tầng |
Đất trường tiểu học | TH1 | 0,79 | 24,67 | 0,70 | 2,84 |
Đất trường tiểu học | TH4 | 1,61 | 24,67 | 0,70 | 2,84 |
Đất trường trung học cơ sở | TH2 | 0,70 | 24,67 | 0,70 | 2,84 |
Đất trung học cơ sở | TH3 | 1,46 | 24,67 | 0,70 | 2,84 |
Nhà trẻ, mẫu giáo | NT1 | 0,50 | 19,98 | 0,37 | 1,85 |
Nhà trẻ, mẫu giáo | NT2 | 0,66 | 19,20 | 0,38 | 1,98 |
Nhà trẻ mẫu giáo | NT3 | 0,43 | 19,98 | 0,37 | 1,85 |
Nhà trẻ mẫu giáo | NT4 | 0,44 | 18,58 | 0,37 | 1,99 |
Điều 12 : Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu đô thị "Thành phố giao lưu" (được quy định từ Điều 7 đến Điều 11 của Qui định này) phải tuân theo các yêu cầu về qui hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật như sau :
- Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ... nếu có sự điều chỉnh phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
- Các công trình nhà mặt phố có thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện giao dịch ... với qui mô nhỏ, sạch, yên tĩnh.
- Hình thức kiến trúc các công trình phải đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng.
- Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe cấp điện, cấp nước ... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, hiện đại mang bản sắc dân tộc, đáp ứng yêu cầu sử dụng, hình thức kiến trúc phải hài hoà với các công trình xung quanh.
- Công trình biệt thự, nhà vườn có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, mang bản sắc dân tộc Việt Nam. Bên ngoài công trình có thể sử dụng tường rào xung quanh, độ cao dưới 2,4m, thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m đối với nhà cao tầng và 3m đối với biệt thư, nhà vườn. Chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công trình và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn quét các mầu đen, mầu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Đảm bảo khoảng cách phòng hoả và lắp đặp các thếit bị phòng hoả bên trong công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Khi thiết kế công trình, đặc biệt là các công trình công cộng, cần có giải pháp thiết kế cụ thể để người tàn tật có thể sử dụng được dễ dàng, thuận tiện.
- Là điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư của Thành phố và khu vực. Nơi đây tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, biểu diễn văn hoá văn nghệ, hoạt động khai thác mặt nước ...
- Yêu cầu về qui hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật : Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
- Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền không khống chế được xác định tại các tim đường và các ngả giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế tách riêng thành 2 hệ thống, không thoát chung.
- Hồ điều hoà có diện tích khoảng 15 ha có thể khai thác mặt nước để vui chơi giải trí hoạt động thể thao song không được làm ô nhiễm môi trường.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
Đối với biệt thự, nhà vườn được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
Đối với nhà ở cao từ 5 tầng trở lên được cấp nước gián tiếp qua trạm bơm và bể chứa.
Đối với các công trình công cộng cao tầng khác được cấp nước gián tiếp qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó.
- Bố trí các họng nước cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn hoặc bằng 110 mm, bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đô thị.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV.
- Mạng lưới trung thế 22KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Đối với các công trình nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức :
Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với Công ty Môi trường đô thị Hà Nội.
- Đối với các yếu tố môi trường khác cần phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
* Quảng trường trung tâm có thể tổ chức các hoạt động giao lưu văn hoá khoa học kỹ thuật ưu tiên các hoạt động đi bộ.
* Mạng đường thành phố và khu vực :
Phía Bắc là đường khu vực Xuân La - Cổ Nhuế - Xuân Phương có mặt cắt ngang rộng 40m.
- Phía Đông giáp tuyến đường Phạm Văn Đồng (một đoạn của vành đai 3) có mặt cắt ngang rộng 68m.
- Phía Tây là tuyến đường ven sông Nhuệ có mặt cắt ngang rộng 17,5m.
- Phía Nam là đường qui hoạch cấp thành phố (tuyến đường Hoàng Quốc Việt kéo dài ra ga Phú Diễn) có mặt cắt ngang rộng 50m.
* Mạng đường nhánh bên trong khu đô thị :
- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 21,5m đến 30,0m với bề rộng lòng đường (11,5 - 15,0m) vỉa hè mỗi bên rộng từ 5 - 6m.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 15,5m, bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,0m.
- Bãi đỗ xe :
Đối với các công trình công cộng, các chung cư cao tầng và các biệt thự cao cấp phải thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn(< 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng, có diện tích 1,0ha và được xây dựng ga ra cao tầng.
Điều 16 : Điều này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết và Điều lệ này, có quy định cụ thể để hướng dẫn thực hiện.
Điều 19 : Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị "Thành phố giao lưu" tỉ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- Sở Địa chính Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm
- UBND Quận Cầu Giấy
- 1Quyết định 30/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị "Thành phố giao lưu" Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - Huyện Từ Liêm, phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 12/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 509/QĐ-UB năm 1996 ban hành bản điều lệ quản lý quy hoạch thị trấn Ba Đồn và các vùng phụ cận do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 31/2002/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị "Thành phố giao lưu" tỉ lệ 1/2000 Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, thị trấn Câu Diễn, huyện Từ Liêm, phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 31/2002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực