- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Thông tư 06/2018/TT-BTP quy định về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1030/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 14Quyết định 1066/QĐ-BTP năm 2018 về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 15Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 17Quyết định 2213/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Quyết định 1805/QĐ-BTP năm 2021 về Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 22Thông tư 7/2021/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quy định 50-QĐ/TW năm 2021 về công tác quy hoạch cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Quyết định 1996/QĐ-BTP năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 1155/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1156/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 30Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 31Quyết định 792/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 1056/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3094/QĐ-BTP | Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1186/QĐ-BTP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả những nhiệm vụ của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024, tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật và phù hợp với định hướng về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua, khen thưởng theo chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ và trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp.
1.2. Tạo cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác, xếp loại, bình xét thi đua, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát các nhiệm vụ trọng tâm về công tác tổ chức xây dựng Ngành được xác định tại Chương trình hành động của Bộ, ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp năm 2024.
2.2. Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, trách nhiệm tập thể, cá nhân, tiến độ, kết quả đầu ra để phân bổ nguồn lực phù hợp trong quá trình thực hiện và làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua đối với tập thể, công chức của Vụ.
1. Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Bộ hoàn thiện thể chế, đề án, văn bản về kiện toàn tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thi đua, khen thưởng phù hợp với yêu cầu của Đảng, quy định của pháp luật, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện hiệu quả việc tinh gọn bộ máy, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo đúng chỉ đạo của Đảng, quy định của pháp luật. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền khoa học, hợp lý, đề cao vai trò, trách nhiệm cá nhân gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực
3. Tập trung tham mưu phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Bộ, ngành Tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, tiêu chuẩn nghiệp vụ, các chức danh chuyên môn của Bộ, ngành. Thực hiện cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức tư pháp theo vị trí việc làm, đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; tạo môi trường, điều kiện làm việc thuận lợi để thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, trọng dụng nhân tài, khuyến khích, bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Nâng cao hiệu quả sử dụng biên chế, thực hiện tinh giản biên chế đối với những người không đáp ứng yêu cầu công tác theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Tiếp tục tham mưu đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, nhất là đối với đội ngũ trẻ và nguồn cán bộ chuyên gia trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành Tư pháp. Tổ chức thực hiện hiệu quả các kế hoạch, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ, Ngành đã được phê duyệt. Tăng cường quản lý hoạt động của các cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật” và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Kịp thời phổ biến, quán triệt và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các chế độ, chính sách khác có liên quan đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
6. Tổ chức quán triệt, hướng dẫn triển khai kịp thời, đầy đủ chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành Tư pháp về công tác thi đua, khen thưởng trong toàn Ngành. Tham mưu, hướng dẫn, tổ chức triển khai có hiệu quả, thực chất các phong trào thi đua trong ngành Tư pháp theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện tốt chính sách khen thưởng, đảm bảo kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch tạo động lực cho công chức, viên chức, người lao động nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Tham mưu kiện toàn tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến ngành Tư pháp; cơ cấu của các Cụm, Khu vực thi đua phù hợp với điều kiện thực tiễn.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu quốc về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tư pháp theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng tham mưu, giúp việc Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp. Chú trọng tham mưu thực hiện công tác kiểm tra việc thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Ban cán sự đảng nhất là các Nghị quyết chuyên đề trong các lĩnh vực quản lý của Bộ.
9. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ. Tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh mạng, bảo đảm dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, tăng cường công tác truyền thông, phòng, chống tham nhũng trong đơn vị.
1. Công tác xây dựng văn bản, đề án
1.1. Xây dựng Thông tư hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
1.2. Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
1.3. Xây dựng Thông tư ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành Tư pháp (sau khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
1.4. Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”.
1.5. Xây dựng Nghị quyết của Ban cán sự đảng về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ và Kế hoạch triển khai thực hiện sau khi Nghị quyết được ban hành.
1.6. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ (thay thế các Quyết định 1066/QĐ-BTP; 2850/QĐ-BTP; 1789/QĐ-BTP).
1.7. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế trích lập, quản lý, sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp (thay thế Quyết định số 213/QĐ-BTP).
1.8. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của các Cụm, Khối thi đua trong ngành Tư pháp (thay thế Quyết định số 1280/QĐ-BTP).
1.9. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp (thay thế Quyết định số 1558/QĐ-BTP).
1.10. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp (thay thế Quyết định số 2154/QĐ-BTP).
1.11. Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 13/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030.
1.12. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ năm 2024.
1.13. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024.
1.14. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2024.
1.15. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” năm 2024.
1.16. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua theo chuyên đề đối với cơ quan tư pháp địa phương năm 2024.
1.17. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời” giai đoạn 2023-2030.
1.18. Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.
1.19. Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” năm 2024.
1.20. Văn bản hướng dẫn một số nội dung về tổ chức chấm điểm thi đua, xét, đề nghị khen thưởng tổng kết năm 2024.
1.21. Văn bản hướng dẫn các Cụm, Khu vực, khối thi đua tổ chức, hoạt động theo Quy chế mới.
2. Công tác tổ chức bộ máy và biên chế
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 04/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp.
2.2. Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đồ án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
2.3. Tham mưu ban hành quyết định phân bổ biên chế sự nghiệp năm 2024; đề xuất phân bổ biên chế hành chính nhà nước năm 2025 của Bộ Tư pháp. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ sử dụng, thực hiện có hiệu quả biên chế được phân bổ và kịp thời tham mưu giải quyết những vấn đề phát sinh trong quản lý, sử dụng biên chế của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
2.4. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã phân cấp của cơ quan tư pháp địa phương. Hướng dẫn các địa phương về vị trí việc làm và định mức biên chế, số lượng người làm việc của các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Trả lời kiến nghị và báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương phục vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
2.5. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ đầu mối theo dõi hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thực hiện nhiệm vụ của đơn vị quản lý hội đối với Hội Luật gia Việt Nam; sơ kết, đánh giá và báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.1. Tiếp tục thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; làm tốt công tác tư tưởng và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức Bộ Tư pháp. Thực hiện đầy đủ quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, trong đó, nêu cao trách nhiệm nêu gương của người đứng đầu mỗi đơn vị.
3.2. Tham mưu thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận, kiện toàn, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức của Bộ theo vị trí việc làm và mô hình tổ chức của các đơn vị theo quy định của Nghị định số 98/2022/NĐ-CP và tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và Nghị quyết số 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.3. Thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ theo Quy định số 50-QĐ/TW ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ. Tham mưu thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo cấp Bộ, lãnh đạo Vụ theo yêu cầu công tác. Đẩy mạnh thực hiện công tác luân chuyển, điều động, biệt phái công chức, viên chức theo quy hoạch và yêu cầu công tác của Bộ và các đơn vị. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo quy định.
3.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác đánh giá cán bộ, công chức, người lao động, đảm bảo thực chất, làm cơ sở nâng cao chất lượng các khâu của công tác cán bộ.
3.5. Thực hiện công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chủ động theo dõi, nhận diện, đánh giá đứng tình hình tổ chức, cán bộ và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời phát hiện những vấn đề chính trị, biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và nguy cơ tiềm ẩn gây mất đoàn kết nội bộ. Tham mưu thay thế, chuyển đổi vị trí đối với những cán bộ lãnh đạo, quản lý yếu kém về phẩm chất, năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ và uy tín giảm sút; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. Xây dựng môi trường làm việc dân chủ, công khai, minh bạch và có cơ chế động viên, khuyến khích ghi nhận, thu hút, giữ chân công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực, đặc biệt là công chức, viên chức trẻ.
4. Thực hiện chế độ, chính sách và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
4.1. Phổ biến, quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các chính sách khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, góp phần động viên, khuyến khích người lao động yên tâm công tác, gắn bó với Bộ, Ngành.
4.2. Tham mưu việc tổ chức thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ tổ chức cập nhật thông tin, đồng bộ dữ liệu theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp với thẩm quyền đã được phân cấp.
4.3. Tích cực phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4.4. Thực hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài, tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo, ban soạn thảo, tổ biên tập... theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.5. Thực hiện tinh giản biên chế năm 2024.
5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
5.1. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 theo hướng đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ, ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ có trình độ chuyên môn sâu và cán bộ trẻ. Chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài thuộc thẩm quyền của Vụ Tổ chức cán bộ đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra theo kế hoạch. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng đội ngũ chuyên gia, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đạo đức, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương.
5.2. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn, trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ tham gia hợp tác nước ngoài về pháp luật và cải cách tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5.3. Tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là Quyết định số 1805/QĐ-BTP ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
5.4. Tham mưu chọn, cử và quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quốc phòng - an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, kiến thức hội nhập quốc tế ở trong nước và nước ngoài theo thẩm quyền.
5.5. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ. Phối hợp với Trường Đại học Luật Hà Nội và Học viện Tư pháp xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Bộ thực hiện Đề án tổng thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật” và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp”.
5.6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 13/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030.
6. Công tác giúp việc Ban cán sự đảng
Tiếp tục tham mưu với Ban cán sự đảng trong công tác theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định của Đảng. Tham mưu, giúp Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ban cán sự đảng. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về thông tin, báo cáo, quản lý văn bản đi và đến theo quy định của Đảng và Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng. Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch của Bộ Tư pháp (Ban Chỉ đạo 35).
7. Công tác thi đua - khen thưởng
7.1. Tham mưu tổ chức thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án phát động phong trào thi đua thường xuyên, đột xuất, thi đua theo chuyên đề của Bộ, ngành Tư pháp; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua do Bộ, ngành Tư pháp phát động.
7.2. Tham mưu tổ chức thực hiện các Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2024. Tham mưu thực hiện việc tổ chức chấm điểm, xếp hạng các đơn vị năm 2024.
7.3. Tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong toàn ngành; tham mưu việc chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai các hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua trong ngành Tư pháp.
7.4. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của thường trực Hội đồng Thi đua - khen thưởng, Hội đồng sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định.
7.5. Tham mưu triển khai các hoạt động của Bộ Tư pháp với vai trò là thành viên Khối thi đua các bộ, ngành Nội chính Trung ương.
7.6. Tham mưu tổ chức đoàn kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
7.7. Tổ chức tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp.
7.8. Tham mưu triển khai các hoạt động hướng tới Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI.
7.9. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin nghiên cứu xây dựng phần mềm Tiêu chí, đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị trong ngành Tư pháp; phối hợp nâng cấp, hoàn thiện Trang thông tin Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp.
7.10. Tham mưu quản lý, sử dụng kinh phí Quỹ thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp; Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
7.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc do Lãnh đạo Bộ giao.
8. Công tác quản lý nhà nước về thanh niên, giúp việc Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành Tư pháp
8.1. Tham mưu lồng ghép hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên Việt Nam vào các chương trình, kế hoạch công tác của Bộ Tư pháp nhằm bảo đảm nguồn lực thực hiện. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch về phát triển thanh niên đã được ban hành, trọng tâm là Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp; Kế hoạch thực hiện Chương trình “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030” của Bộ Tư pháp; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên đến năm 2025.
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công tác thanh niên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
8.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng tham mưu về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp, trong đó trọng tâm là thực hiện tốt chương trình công tác của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Ngành Tư pháp năm 2024; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 của ngành Tư pháp; Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới đến năm 2025 của Bộ Tư pháp.
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, báo cáo về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ theo quy định và yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
9. Công tác tổng hợp hành chính và các mặt công tác khác
9.1. Thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ thông tin, báo cáo, thống kê, quản lý văn bản đi - đến theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng và các quy chế làm việc của Bộ, của Vụ Tổ chức cán bộ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành.
9.2. Tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ về cải cách hành chính được giao chủ trì và theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9.3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp tại Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026" ban hành kèm theo Quyết định số 1996/QĐ-BTP ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện công tác truyền thông về các hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024.
9.4. Chủ động phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong trong các công tác chuyên môn của Vụ; thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.
9.5. Triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động. Chú trọng giữ gìn đoàn kết nội bộ. Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả.
9.6. Phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội hoạt động theo đúng quy định của pháp luật và các quy định, quy chế.
(Chi tiết nội dung Kế hoạch công tác đề nghị xem thêm tại Phụ lục)
1. Tăng cường phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan để kịp thời nắm bắt chủ trương, định hướng và tiến độ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chức bộ máy, cán bộ để tham mưu với Lãnh đạo Bộ xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện thống nhất các quy định về tổ chức cán bộ trong toàn Ngành.
2. Tiếp tục kiện toàn, ổn định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Vụ Tổ chức cán bộ. Tăng cường vai trò lãnh đạo cấp phòng, phát huy tinh thần đoàn kết, tính chủ động, linh hoạt, trách nhiệm nêu gương của công chức trong thực thi công vụ; bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị trí việc làm theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng làm việc của công chức qua môi trường thực tiễn.
3. Đề cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ, văn hóa công sở. Chủ động nắm bắt tình hình các đơn vị để kịp thời phát hiện những nguy cơ tiềm ẩn, yếu kém, vi phạm để tham mưu với Lãnh đạo Bộ có giải pháp xử lý kịp thời. Chú trọng công tác chính trị, đoàn kết nội bộ của các đơn vị.
4. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trong đó lưu ý áp dụng triệt để tiện ích của phần mềm quản lý văn bản đi - đến của Bộ; đồng bộ và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ.
1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo khi có vấn đề phát sinh, vượt quá thẩm quyền.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các tổ chức, cá nhân công tác tại Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng cuối năm./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 3094/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị được giao chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện và hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo |
1 | Thông tư hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Tháng 6/2024 | Thông tư của Bộ trưởng | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Thông tư hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Tháng 12/2024 | Thông tư của Bộ trưởng | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Thông tư ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành Tư pháp (sau khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Thông tư của Bộ trưởng | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Thông tư thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp tư pháp" | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 7/2024 | Thông tư của Bộ trưởng | Ngân sách nhà nước |
5 | Nghị quyết của Ban cán sự đảng về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ và Kế hoạch triển khai thực hiện sau khi Nghị quyết được ban hành | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Nghị quyết, Kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
6 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
7 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế trích lập, quản lý, sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 213/QĐ-BTP | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 5/2024 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách Nhà nước |
8 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua trong ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 1280/QĐ- BTP | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Tháng 3/2024 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
9 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 1558/QĐ- BTP | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2024 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
10 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 2154/QĐ-BTP | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp và các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2024 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
11 | Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 13/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030 | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
12 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
13 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố | Tháng 3/2024 | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
14 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Tổng cục THADS, các Cục THADS | Tháng 3/2024 | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
15 | Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp | Tháng 1/2024 | Quyết định, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
16 | Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua theo chuyên đề đối với cơ quan tư pháp địa phương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 2/2024 | Quyết định, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
17 | Quyết định ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời” giai đoạn 2023-2030 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Bộ GDĐT | Quyết định, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
18 | Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp | Tháng 3/2024 | Hướng dẫn | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
19 | Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp | Sau khi Thông tư quy định xét, tặng KNCVSN TP được ban hành | Hướng dẫn | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
20 | Văn bản hướng dẫn một số nội dung về tổ chức chấm điểm thi đua, xét, đề nghị khen thưởng tổng kết năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp | Tháng 8/2024 | Hướng dẫn | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
21 | Văn bản hướng dẫn các Cụm, Khu vực, khối thi đua tổ chức, hoạt động theo Quy chế mới | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Sau khi Quy chế được ban hành | Quyết định, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
|
|
|
|
| ||
1 | Về kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp, triển khai Đề án vị trí việc làm | |||||
1.1 | Tham mưu kiện toàn, sắp xếp các đơn vị thuộc Bộ phù hợp với Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 16/8/2019 và Nghị quyết của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp, Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 4/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình | Nguồn kinh phí tự chủ |
1.2 | Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Công tác quản lý biên chế | |||||
2.1 | Xây dựng Quyết định phân bổ biên chế sự nghiệp năm 2024 của Bộ Tư pháp | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
2.2 | Xây dựng Quyết định phân bổ biên chế hành chính năm 2025 của Bộ Tư pháp | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
2.3 | Tham mưu thực hiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc phù hợp với Kết luận số 28-KL/TW và Kết luận số 40-KL/TW | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình | Nguồn kinh phí tự chủ |
2.4 | Theo dõi tình hình quản lý, sử dụng biên chế ở các đơn vị thuộc Bộ | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Công tác quản lý, theo dõi tình hình tổ chức cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương | |||||
3.1 | Rà soát, thống kê tình hình đội ngũ công chức Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã năm 2024 | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 12/2024 | Công văn, Báo cáo, Biểu số liệu rà soát, thống kê | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.2 | Tham gia xây dựng tiêu chí chấm điểm thi đua và tổ chức chấm điểm thi đua đối với 63 Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 3/2024 và Tháng 11- 12/2024 | Công văn, Bảng tiêu chí chấm điểm, Biểu số liệu chấm điểm | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.3 | Sơ kết 03 năm thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 9/2024 | Báo cáo, Công văn | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.4 | Kiểm tra tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tư pháp địa phương | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 9/2024 | Công văn, Báo cáo, Kế hoạch kiểm tra, Kết luận kiểm tra | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.5 | Xây dựng Báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan. Trả lời kiến nghị và báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương phục vụ yêu cầu lãnh đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ, ngành có liên quan | Thường xuyên | Công văn, Báo cáo, Tờ trình | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Công tác quản lý hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trong phạm vi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp | |||||
4.1 | Triển khai các nhiệm vụ làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong việc theo dõi hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ; sơ kết, đánh giá và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Phòng Tổ chức bộ máy và Biên chế | Các đơn vị thuộc Bộ, hội, tổ chức phi Chính phủ | Thường xuyên | Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
1 | Tổ chức tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệm xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 6/2024 | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Tổ chức tuyển dụng công chức vào Bộ Tư pháp năm 2024 | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Thực hiện công tác quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 6/2024 | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Thực hiện các nhiệm vụ về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo cấp Vụ theo quy định và yêu cầu công tác | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Quyết định Bộ Tư pháp |
|
5 | Tổ chức tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp năm 2024 | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
6 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức năm 2024 của Bộ Tư pháp | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2024 | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
7 | Thực hiện điều động, biệt phái, luân chuyển, chuyển công tác đối với công chức, viên chức của Bộ | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Quyết định Bộ Tư pháp |
|
1 | Phổ biến, quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các chính sách khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo đảm lợi ích chính đáng của người lao động | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Tham mưu thực hiện đúng, kịp thời chế độ nâng bậc lương trước thời hạn năm 2023 theo thẩm quyền được giao | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Tháng 3/2024 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thống kê, báo cáo về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo, bảng số liệu | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Công văn, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
5 | Theo dõi, cập nhật thông tin Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu công chức, viên chức của Bộ | Phòng Chính sách cán bộ | Bộ Nội vụ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Công văn, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
6 | Tiếp tục phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách cho công chức, viên chức Bộ Tư pháp | Phòng Chính sách cán bộ | Các Bộ, ngành có liên quan | Thường xuyên | Công văn, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
7 | Thực hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài, tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo, ban soạn thảo, tổ biên tập... | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Quyết định Bộ Tư pháp |
|
8 | Tinh giản biên chế năm 2024 | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 02 đợt/Năm | Quyết định Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ |
9 | Thực hiện các điều kiện cần thiết để triển khai Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Tư pháp theo đúng thời hạn | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Công văn, Báo cáo, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
10 | Tham gia góp ý vào các văn bản, đề án liên quan đến chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức theo sự phân công của Lãnh đạo Vụ | Phòng Chính sách cán bộ | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên | Công văn, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh thành Trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" tại Quyết định số 1156/QĐ-TTg ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Tiếp tục theo dõi, đôn đốc Học viện Tư pháp xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" tại Quyết định số 1155/QĐ-TTg ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Học viện Tư pháp và các vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 về "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
4 | Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 - 2025 | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
5 | Triển khai thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” và các Kế hoạch của Bộ Tư pháp có liên quan | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
6 | Triển khai Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
7 | Tiếp tục tổ chức thực hiện "Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đối với công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 - 2025" | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
8 | Tiếp tục theo dõi, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 2213/QĐ-BTP ngày 30/10/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
9 | Tiếp tục theo dõi, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 1691/QĐ-BTP ngày 03/8/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
10 | Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 |
|
|
|
|
|
10.1 | Theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch | Nguồn kinh phí tự chủ |
10.2 | Chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài; triển khai các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng khác thuộc thẩm quyền | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định mở lớp | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
10.3 | Tham mưu chọn, cử và quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quốc phòng - an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, kiến thức hội nhập quốc tế ở trong nước và nước ngoài | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định cử đi học | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
10.4 | Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến dự thảo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2025 | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Tháng 11/2024 | Tài liệu Hội thảo | Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
10.5 | Xây dựng các báo cáo liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ở trong nước và nước ngoài; tham gia các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
11 | Tăng cường quản lý công tác đào tạo của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo thẩm quyền | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm 2024 | Công văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
1 | Tiếp tục tham mưu với Ban cán sự đảng trong công tác theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định của Đảng | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Báo cáo, Nghị quyết | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Tham mưu, giúp Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ban cán sự đảng | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Báo cáo, Nghị quyết | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch của Bộ Tư pháp (Ban Chỉ đạo 35) | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Báo cáo, Nghị quyết | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về thông tin, báo cáo, quản lý văn bản đi-đến theo quy định của Đảng và Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp | Phòng Quản lý cán bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2024 | Kế hoạch, Báo cáo, Nghị quyết | Nguồn kinh phí tự chủ |
1 | Tham mưu Bộ trưởng, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thường xuyên, các phong trào thi đua theo chuyên đề của Bộ, ngành Tư pháp | |||||
1.1 | Phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.2 | Phong trào thi đua theo chuyên đề đối với cơ quan tư pháp địa phương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.3 | Phong trào thi đua “Toàn ngành Tư pháp đoàn kết, kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao” giai đoạn 2021-2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.4 | Phong trào thi đua “Đẩy mạnh việc nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Tư pháp” giai đoạn 2022-2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.5 | Phong trào thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành Tư pháp thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai đoạn 2019-2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.6 | Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2023-2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.7 | Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2023- 2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.8 | Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí” trong ngành Tư pháp | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.9 | Phong trào thi đua “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời” giai đoạn 2023-2030 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Theo hướng dẫn của Bộ GDĐT | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1.10 | Các phong trào thi đua khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Bộ, Ngành | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
2 | Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn triển khai các hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua trong ngành Tư pháp | |||||
2.1 | Chỉ đạo, hướng dẫn kiện toàn tổ chức, hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các Cụm, Khu vực thi đua và các đơn vị có liên quan | Tháng 2/2024 | Báo cáo, Bảng tổng hợp | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
2.2 | Các hoạt động phục vụ sơ kết công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm 2024 của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Tháng 6/2024 | Hướng dẫn, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
2.3 | Các hoạt động phục vụ kiểm tra chéo; đề cử Trưởng, Phó Trưởng Cụm, Khu vực, Khối thi đua năm 2025 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Tháng 10- 11/2024 | Hướng dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
2.4 | Các hoạt động phục vụ hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Tháng 11- 12/2024 | Hướng dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
2.5 | Phát động, ký kết giao ước thi đua năm 2025 của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các Cụm, Khu vực, Khối thi đua | Tháng 11- 12/2024 | Hướng dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3 | Thực hiện các nhiệm vụ của thường trực Hội đồng Thi đua - khen thưởng ngành Tư pháp theo quy định | |||||
3.1 | Tham mưu kiện toàn Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Tư pháp | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định của Bộ trưởng | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3.2 | Xây dựng, dự thảo các văn bản phục vụ hoạt động của Hội đồng | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Quyết định, Kế hoạch, Cuộc họp... | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3.3 | Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách, đánh giá thành tích, thủ tục, hồ sơ của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng; xây dựng báo cáo làm rõ về điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng, thành tích của tập thể, cá nhân, quan điểm, ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị có liên quan và quan điểm, ý kiến đề nghị của Thường trực Hội đồng trình Hội đồng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thảo luận, xem xét, cho ý kiến tại các phiên họp xét khen thưởng của Hội đồng, của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc khi tổ chức lấy ý kiến Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng và các Phó Chủ tịch Hội đồng bằng phiếu | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn, Biên bản, Báo cáo | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3.4 | Hoàn tất các thủ tục, hồ sơ và dự thảo Tờ trình, trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn, Biên bản, Báo cáo, Cuộc họp, Tờ trình, Quyết định... | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3.5 | Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn, Quyết định, Kịch bản | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
3.6 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
4 | Thực hiện các nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định | |||||
4.1 | Tham mưu kiện toàn Hội đồng sáng kiến ngành Tư pháp. | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 3/2024 | Quyết định của Bộ trưởng | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
4.2 | Thực hiện các nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Cả năm | Công văn, Giấy mời, Biên bản, Quyết định, Kế hoạch, Cuộc họp... | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
5 | Tham mưu triển khai các hoạt động của Bộ Tư pháp với vai trò là thành viên Khối thi đua các bộ, ngành Nội chính Trung ương | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
6 | Tham mưu tổ chức triển khai; đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua năm 2024 | |||||
6.1 | Tham mưu tổ chức triển khai; đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị thuộc Bộ năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
6.2 | Tham mưu tổ chức triển khai; đánh giá, chấm điểm, xếp nạng thi đua đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các Sở tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
6.3 | Tham mưu tổ chức triển khai; đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2024 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Tổng cục THADS, các Cục THADS, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
7 | Tham mưu tổ chức đoàn kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Có kế hoạch cụ thể | Kế hoạch, báo cáo, kết luận kiểm tra | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
8 | Tổ chức tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Có kế hoạch cụ thể | Hội nghị, lớp tập huấn | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
9 | Tham mưu đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua do Bộ, ngành Tư pháp hưởng ứng tham gia, phát động | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Kế hoạch | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
10 | Tham mưu triển khai các hoạt động hướng tới Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI | |||||
10.1 | Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương | Công văn, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
10.2 | Tham mưu phát động thi đua hướng tới kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt Nam và Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương | Công văn, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
10.3 | Rà soát kết quả khen thưởng, thành tích tích lũy của Bộ, ngành Tư pháp; của các tập thể, cá nhân thuộc thẩm quyền, căn cứ điều kiện thực tiễn để đề nghị cấp cho thẩm quyền khen thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước phù hợp theo quy định | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, các đơn vị trong toàn Ngành | Theo hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương | Công văn, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
10.4 | Tham mưu hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức Đại hội/Hội nghị điển hình tiên tiến cấp cơ sở | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành | Theo hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương | Công văn, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
10.5 | Các nhiệm vụ khác | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương | Công văn, Quyết định | Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
11 | Phối hợp nghiên cứu xây dựng phần mềm Tiêu chí, đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị trong ngành Tư pháp | Cục Công nghệ thông tin | Phòng TĐKT, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Cục CNTT | Phần mềm | Ngân sách nhà nước |
12 | Phối hợp nâng cấp, hoàn thiện Trang thông tin Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp | Cục Công nghệ thông tin | Phòng TĐKT Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Cục CNTT | Trang thông tin | Ngân sách nhà nước |
13 | Tham mưu quản lý, sử dụng kinh phí Quỹ thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Cục Kế hoạch - Tài chính | Thường xuyên |
| Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
14 | Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
15 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ và các nhiệm vụ phát sinh khác do Vụ trưởng giao | Phòng Thi đua - Khen thưởng | Các đơn vị có liên quan | Cả năm |
| Quỹ TĐKT ngành Tư pháp |
1 | Tham mưu với Lãnh đạo Bộ thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật bình đẳng giới; Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021- 2025. | Phòng Chính sách cán bộ | Thành viên Ban VSTBPN, Tổ giúp việc | Cả năm 2024 | Công văn, Kế hoạch, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp. | Phòng Chính sách cán bộ | Thành viên Ban VSTBPN, Tổ giúp việc | Tháng 3/2024 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch công tác của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Ngành; hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ | Phòng Chính sách cán bộ | Thành viên Ban VSTBPN | Thường xuyên | Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
4 | Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, báo cáo về bình đang giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ theo quy định và yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Theo định kỳ và khi có yêu cầu | Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
5 | Tham mưu triển khai kịp thời, lồng ghép hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên Việt Nam vào các chương trình, kế hoạch công tác của Bộ Tư pháp nhằm bảo đảm nguồn lực thực hiện. | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
6 | Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đầy đủ, kịp thời Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp. | Phòng Chính sách cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Thường xuyên | Công văn | Nguồn kinh phí tự chủ |
7 | Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, báo cáo về công tác thanh niên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Phòng Chính sách cán bộ | VP Đảng - Đoàn thể, Đoàn thanh niên Bộ Tư pháp, Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu | Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
1 | Công tác tổng hợp | |||||
1.1 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, kế hoạch công tác theo quy định của (tổng số hơn 50 báo cáo, biểu mẫu): - Quy chế làm việc của Bộ; - Thông tư 02/2023/TT-BNV; Thông tư 07/2021/TT-BNV - Thông tư số 03/2019/TT-BTP; -Yêu cầu của các cơ quan quản lý có thẩm quyền khác. | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các phòng chuyên môn thuộc Vụ | Định kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền | Báo cáo; Kế hoạch; Biểu số liệu thống kê | Nguồn kinh phí tự chủ |
1.2 | Cung cấp thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của Vụ, của Bộ theo quy định | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Theo Quy chế làm việc của Vụ và yêu cầu của Lãnh đạo Bộ | Công văn, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
1.3 | Tham gia góp ý vào các văn bản, đề án, kế hoạch, chương trình công tác theo Quy chế xây dựng Kế hoạch; Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại và theo yêu cầu phối hợp khác | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Theo yêu cầu | Công văn | Nguồn kinh phí tự chủ |
1.4 | Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ theo Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ; Tăng cường khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản điều hành của Bộ Tư phán | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
1.5 | Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Theo hướng dẫn | Các giải pháp cụ thể | Nguồn kinh phí tự chủ |
1.6 | Đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg về tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong các cơ quan hành chính; Thực hiện nghiêm Quy chế làm việc của Vụ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
1.7 | Theo dõi, cập nhật thông tin Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
2 | Công tác cải cách hành chính | |||||
2.1 | Tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Bộ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Theo Kế hoạch của Bộ | Các văn bản; đề án; hội nghị; báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
3 | Công tác hợp tác quốc tế | |||||
3.1 | Tích cực phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan liên quan triển khai hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ công tác hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan | Theo yêu cầu | Văn bản góp ý; báo cáo; đề xuất; Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.2 | Thực hiện đầy đủ trách nhiệm được giao theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp, đảm bảo về tiến độ và thời hạn theo quy định | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan | Căn cứ vào hoạt động cụ thể | Văn bản góp ý; báo cáo; đề xuất; Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
3.3 | Chủ động, tích cực vận động, huy động nguồn lực của các tổ chức nước ngoài hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Vụ; Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác đã được phê duyệt | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Cả năm 2024 | Lớp đào tạo, bồi dưỡng; văn bản; đề xuất | Dự án |
4 | Công tác khác | |||||
4.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động. Chú trọng giữ gìn đoàn kết nội bộ. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong đơn vị | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên | Theo yêu cầu | Nguồn kinh phí tự chủ |
4.2 | Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Tháng 12/2024 |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
4.3 | Thực hiện chặt chẽ các quy định về quản lý văn bản đi- đến trên phần mềm quản lý văn bản của Bộ; bảo đảm bí mật thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ theo quy định của pháp luật | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
4.4 | Tham mưu việc thực hiện nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ của Vụ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên | Báo cáo, công văn | Nguồn kinh phí tự chủ |
4.5 | Tham mưu thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ an ninh mạng, công tác công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động của Vụ | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Thường xuyên |
| Nguồn kinh phí tự chủ |
4.6 | Chủ động và tích cực phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan thuộc Bộ triển khai các nhiệm vụ được giao chủ trì và phối hợp tại Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026" ban hành kèm theo Quyết định số 1996/QĐ-BTP ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Phòng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Phòng chuyên môn thuộc Vụ | Theo Kế hoạch, đề án, chương trình | Các văn bản; đề án; hội nghị; báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
- 1Quyết định 145/QĐ-TCT phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế
- 2Quyết định 336/QĐ-BKHCN phê duyệt Kế hoạch công tác trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 1595/QÐ-BVHTTDL năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2023-2026 triển khai Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030
- 4Quyết định 121/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Phổ biến giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 131/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Thông tư 06/2018/TT-BTP quy định về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1030/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 14Quyết định 1066/QĐ-BTP năm 2018 về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 15Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 17Quyết định 2213/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Quyết định 1805/QĐ-BTP năm 2021 về Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 22Thông tư 7/2021/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quy định 50-QĐ/TW năm 2021 về công tác quy hoạch cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Quyết định 1996/QĐ-BTP năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 1155/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1156/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 30Quyết định 145/QĐ-TCT phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế
- 31Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 32Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Quyết định 336/QĐ-BKHCN phê duyệt Kế hoạch công tác trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 34Quyết định 792/QĐ-TTg năm 2023 về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 1595/QÐ-BVHTTDL năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2023-2026 triển khai Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030
- 36Quyết định 1056/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 121/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Phổ biến giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 38Quyết định 131/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 3094/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực