ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3090/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3158/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3090/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | |
1 | Chấp thuận hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre |
Lĩnh vực: Doanh nghiệp
Thủ tục: Chấp thuận hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 06, Cách mạng tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Trường hợp nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Khởi nghiệp (Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị và tiến hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, người nộp hồ sơ mang biên nhận đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Bản sao Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp;
4. Bản mô tả dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định của Hội đồng tư vấn khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu đối với trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Các cá nhân, tổ chức (có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
+ Bản mô tả dự án khởi nghiệp (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mới có dự án khởi nghiệp được Tổ thẩm định dự án khởi nghiệp đánh giá đạt yêu cầu.
2. Doanh nghiệp mới thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 với điều kiện hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục tối thiểu 06 tháng tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi:…………………………………………………………………….
I. Thông tin cá nhân, tổ chức đề nghị:
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: ...........................................................................................
Loại hình doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp):.................................................................
Quy mô doanh nghiệp (siêu nhỏ, nhỏ vừa): ......................................................................
Địa chỉ (Hộ khẩu thường trú nếu là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính nếu là hộ kinh doanh, doanh nghiệp):
Điện thoại: ………………………………….Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số: ………….do …………cấp ngày ..... tháng ........ năm ........................
II. Đề nghị được hưởng chính sách:
- Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
- Căn cứ Quyết định số ……/2017/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ chi phí thành lập doanh nghiệp: ......................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn (dưới 03 tháng):.........................................................
.........................................................................................................................................
3. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng khoa học và công nghệ: ..................................
.........................................................................................................................................
III. Cá nhân, tổ chức đề nghị cam kết
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ kèm theo: - | ………,ngày……tháng……năm……… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) …
Địa điểm: Chủ dự án:
Bến tre, tháng ….. năm 20 … |
I. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Chủ dự án:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Đại diện:
- Chức danh:
- Ngành nghề:
2. Đặc điểm dự án:
- Tên dự án:
- Địa điểm:
- Diện tích đất sử dụng:
- Hình thức đầu tư:
3. Sự cần thiết phải đầu tư:
4. Mục tiêu của dự án:
II. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ
1. Địa điểm
2. Quy mô
- Diện tích: ....
- Tài sản trên đất (nếu có): ....
3. Cơ sở hạ tầng - Kỹ thuật:
- Giao thông:
- Nguồn cung cấp điện:
- Hệ thống nguồn cung cấp nước:...
III. PHÂN TÍCH PHÁP LÝ
- Văn bản pháp lý có liên quan
- Chính sách ưu đãi
- Chính sách hạn chế => Giải pháp
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Đánh giá thị trường
- Phân tích nhu cầu:
+ Hiện hữu,
+ Tiềm năng
- Phân tích đối thủ cạnh tranh:
+ Hiện hữu: Sản phẩm, giá bán, chiến lược phân phối, marketing, khuyến mãi, chất lượng
+ Tiềm ẩn:
-Những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh.
2. Đưa ra dự báo triển vọng thị trường
- Xác định khách hàng mục tiêu:
- Thiết kế sản phẩm:
+ Chất lượng:
+ Giá thành, giá bán:
+ Các thuộc tính công nghệ:
3. Phân tích sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu khách hàng
V. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ PHÂN PHỐI
1. Chiến lược Marketing
2. Phương pháp xúc tiến và chi phí
3. Chiến lược phân phối
VI. KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Quy trình công nghệ (nếu có):
2. Quy trình cung ứng:
3. Chi phí đầu tư ban đầu:
VII. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Nguồn gây ô nhiễm
2. Biện pháp xử lý
3. Chi phí xử lý
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Sơ đồ tổ chức quản lý
- Yêu cầu về tiêu chuẩn và số lượng
- Chế độ lương, thưởng
- Cơ chế làm việc: quy chế, quy trình, quy định
2.Kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
IX. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
X. KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO
1. Những rủi ro và khả năng kiểm soát rủi ro
2. Đối thủ cạnh tranh gặp phải và chiến lược cạnh tranh là gì (marketing, giá bán, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì).
XI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Chuẩn bị tổ chức và pháp lý
- Xây dựng đội ngũ nòng cốt khởi nghiệp
- Tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết
2. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất
- Kế hoạch thuê/ mua mặt bằng
- Kế hoạch xây dựng nhà xưởng, văn phòng
- Kế hoạch mua sắm thiết bị
3. Chuẩn bị sản phẩm mẫu
4. Chuẩn bị marketing, truyền thông
5. Kế hoạch đưa vào vận hành
- 1Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Đầu tư tại Việt Nam; Đấu thầu; Hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2021 công bố bãi bỏ 01 Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Đầu tư tại Việt Nam; Đấu thầu; Hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 công bố 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 3090/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2017
- Ngày hết hiệu lực: 02/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực