- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính nội bộ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1 | Thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Văn hoá | Sở Văn hoá và Thể thao |
2 | Thủ tục đặt tên, đổi tên công trình công cộng khác (không thuộc công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (UBND cấp huyện) tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng các đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên, đổi tên; lập danh mục các tuyến đường, phố và công trình công cộng cần đặt tên (hoặc đổi tên); căn cứ vào quy mô, tính chất, cấp độ của đường, phố và công trình công cộng, lựa chọn tên tại Ngân hàng tên đường phố và công trình công cộng được Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và các công trình công cộng tỉnh phê duyệt, đề xuất phương án dự kiến đặt tên cụ thể cho từng tuyến đường, phố, công trình công cộng; lập hồ sơ chi tiết cho đề án.
UBND cấp huyện tổ chức xin ý kiến nhân dân ở nơi có tuyến đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên; xin ý kiến của các tổ chức Đảng, đoàn thể, cơ quan chuyên môn về lịch sử, văn hóa, các nhà khoa học của huyện, thành phố; công bố công khai phương án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân tham gia góp ý kiến trước khi UBND cấp huyện trình Hội đồng tư vấn tỉnh (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực của Hội đồng).
Bước 2. UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề án xin ý kiến thẩm định của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và các công trình công cộng tỉnh Ninh Bình. Hội đồng tư vấn tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức khảo sát đánh giá hiện trạng các tuyến đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên; tổ chức cuộc họp xin ý kiến thẩm định của các thành viên trong Hội đồng. Hồ sơ đủ điều kiện khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tư vấn thông qua (biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
Bước 3. Sở Văn hóa và Thể thao (cơ quan thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh) hoàn thiện hồ sơ, đề án gửi Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Căn cứ ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao trình UBND tỉnh.
Bước 4. Ủy ban nhân dân tỉnh họp xem xét đề án.
Bước 5. UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Bước 6. Ban Văn hóa xã hội, HĐND tỉnh khảo sát, đánh giá hiện trạng các tuyến đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên.
Bước 7. HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết theo thẩm quyền.
1.2. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện;
- Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng:
+ Tóm tắt ý nghĩa của tên dự kiến để đặt tên, đổi tên các đường, phố và công trình công cộng; mô tả các công trình về quy mô, cấp độ, kích thước;
+ Bản đồ/ Sơ đồ quy hoạch tổng thể các đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên có xác định điểm đầu, điểm cuối;
b) Hồ sơ Hội đồng tư vấn tỉnh trình UBND tỉnh gồm:
- Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh;
- Tờ trình của Hội đồng tư vấn;
- Dự thảo Đề án của UBND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
- Các văn bản khác có liên quan.
c) Hồ sơ UBND tỉnh trình HĐND tỉnh gồm:
- Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh, hồ sơ Hội đồng tư vấn tỉnh trình UBND;
- Tờ trình của UBND tỉnh (bao gồm: Đề án của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng).
1.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao
+ Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của HĐND tỉnh;
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý của TTHC
+ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về quy định về việc về ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công;
+ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về Hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. UBND xã/phường/thị trấn hoặc đơn vị quản lý công trình công cộng lập đề án đặt tên công trình công cộng gửi UBND cấp huyện.
Bước 2. UBND cấp huyện khảo sát thực trạng, xác định quy mô, vị trí, ý nghĩa của công trình công cộng dự kiến đặt tên; công bố công khai dự kiến tên công trình công cộng để nhân dân tham gia ý kiến sau đó tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng tư vấn tỉnh (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực của Hội đồng).
Bước 3. Hội đồng tư vấn tỉnh họp lấy ý kiến của các thành viên trong Hội đồng; thẩm định hồ sơ đề án đặt tên công trình công cộng trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Bước 4. UBND tỉnh họp, xem xét quyết định việc đặt tên hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định.
2.2. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ của UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện;
- Đề án đặt tên, đổi tên công trình công cộng (tóm tắt ý nghĩa tên dự kiến đặt, ghi rõ vị trí, quy mô công trình);
- Sơ đồ vị trí công trình công cộng đề nghị đặt tên;
- Biên bản họp lấy ý kiến nhân dân nơi có công trình công cộng dự kiến đặt tên, đổi tên;
b) Hồ sơ Hội đồng tư vấn tỉnh trình UBND tỉnh gồm
- Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh
- Tờ trình của Hội đồng tư vấn;
- Các văn bản khác có liên quan.
2.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của UBND tỉnh
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý của TTHC
+ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về quy định về việc về ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công;
+ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về Hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- 1Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 309/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực