Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 307/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chi a sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 307/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Hành động quyết liệt, hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính (CCHC), nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, vận hành Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
3. Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
a) Năm 2022
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy chế, quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng Một cửa) theo quy định.
- Triển khai thực hiện, hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
- Xây dựng, kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Văn phòng Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
b) Giai đoạn 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu) với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% dịch vụ công trực tuyến cung cấp ở mức độ 4, được xác thực một lần, cung cấp trên nhiều nền tảng thiết bị, tối ưu hoá, mang lại sự thuận tiện cho người dùng; tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC, như: Phấn đấu năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Văn phòng Một cửa của Bộ trong 01 năm lên mức tối thiểu là 2.000 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm của 01 lĩnh vực ít hơn chỉ tiêu trên); giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phú t/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
a) Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện số hóa trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC, cụ thể:
- Hồ sơ, giấy tờ phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của TTHC trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; (3) Kết quả giải quyết của TTHC.
- Hồ sơ, giấy tờ còn lại không thuộc 3 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa: (1) Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; (2) Theo nhu cầu giải quyết TTHC trên môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Bảo đảm chất lượng, thời gian triển khai thực hiện Quy trình số hóa trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
a) Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến với tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
b) Hợp nhất Cổng Dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường (Hệ thống thông tin giải quyết TTHC) nhằm thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
c) Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong quá trình tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC, cụ thể:
- Kết nối, chia sẻ, đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC, nhất là cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp, các bước kiểm tra, xác nhận thông tin trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC.
a) Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
b) Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính (nếu có).
4. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Văn phòng Một cửa
a) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Văn phòng Một cửa phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như: (1) Thực hiện hẹn giờ giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; (2) Tư vấn, đánh giá, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ rõ ràng, cụ thể, đáp ứng yêu cầu thẩm định hồ sơ theo quy trình thực hiện TTHC một số lĩnh vực; (3) Triển khai các kiốt thông minh tại Văn phòng Một cửa để hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp.
b) Nghiên cứu, đề xuất từng bước thực hiện cơ chế thuê dịch vụ bưu chính công ích có thể đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung đổi mới quy định tại Đề án ban hành tại Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thiết kế, tham vấn, sử dụng bản sắc thương hiệu thống nhất cho Văn phòng Một cửa và hệ thống thông tin giải quyết TTHC như: thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và các ứng dụng khác.
a) Hoàn thành việc xây dựng, vận hành module đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ theo thời gian thực, đồng thời kết nối, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
b) Nghiên cứu, xây dựng, trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để kết nối, tự động cập nhật, phân tích dữ liệu thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về tinh thần, thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức Văn phòng Một, của đơn vị và cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC.
1. Hoàn thiện thể chế, quy định
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020).
b) Xây dựng, trình ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
2. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống công nghệ thông tin
a) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Tổ chức thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng Dịch vụ công quốc gia qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ giải quyết TTHC.
a) Tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Tăng cường công tác phối hợp với các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; kết nối, chia sẻ thông tin giữa các Hệ thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức không nghiêm túc thực hiện hoặc gây khó khăn, chậm trễ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Các Tổng cục, các Cục, các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
a) Trên cơ sở các nhiệm vụ, chỉ tiêu và nội dung đổi mới, giải pháp thực hiện nêu tại Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể tại cơ quan, đơn vị (xây dựng kế hoạch riêng hoặc có thể lồng ghép với kế hoạch kiểm soát TTHC hằng năm); chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng việc triển khai, thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ (qua Văn phòng Bộ).
b) Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; chuẩn hoá danh mục tài liệu, đánh mã số giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Văn phòng Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát, xây dựng, tái cấu trúc, đơn giản hoá, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết từng TTHC (đánh mã, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC) bảo đảm áp dụng chung thống nhất cho quy trình xử lý công việc liên quan đến giải quyết TTHC trong Hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị.
d) Đánh giá, rà soát và đề xuất triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường hoặc có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của lĩnh vực có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Kế hoạch để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường.
e) Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Bộ trưởng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm phù hợp với các quy định, chính sách mới của cấp có thẩm quyền.
Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị rà soát, chuẩn hóa, cập nhật danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020); Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14/12/2017 ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Rà soát, đánh giá và đề xuất các giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Văn phòng Một cửa; đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (nếu có).
Thực hiện đánh giá, đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; đánh giá, giám sát chất lượng giải quyết TTHC các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo thời gian thực, trên cơ sở ứng dụng các hệ thống công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
đ) Hướng dẫn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Văn phòng Một cửa.
3. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin; thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm giải pháp an ninh, an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định.
Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
c) Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng, các chức năng, tiện ích trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ như giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, đánh giá, đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân…
d) Thiết kế, xây dựng, vận hành Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm công tác lưu trữ điện tử hồ sơ TTHC, cung cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử.
Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, chuẩn hoá; tái cấu trúc, đơn giản hoá quy trình, đánh mã số giấy tờ số hoá hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử.
đ) Định kỳ tập huấn, đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ sử dụng, vận hành, khai thác, hỗ trợ quá trình tác nghiệp cho các đơn vị, công chức, viên chức để bảo đảm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC vận hành theo thời gian thực, dữ liệu tự động đồng bộ, cập nhật, kết nối, chia sẻ theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan ưu tiên rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng, trình ban hành VBQPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung tại Kế hoạch để bảo đảm tính khả thi, phù hợp và thống nhất trong hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường, đáp ứng các yêu cầu về đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
b) Thực hiện có hiệu quả việc thẩm định, đánh giá tác động TTHC, quy định hành chính trong quá trình xây dựng, sửa đổi VBQPPL có quy định TTHC; phối hợp các đơn vị định kỳ rà soát, đề xuất sửa đổi, đơn giản hoá quy trình nghiệp vụ, thời gian thực hiện và các bộ phận cấu thành khác của TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin cho phù hợp với việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
c) Phối hợp với Văn phòng Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020); Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT ngày 14/12/2017 ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan nghiên cứu, kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng nhiệm vụ, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng Một cửa theo quy định.
b) Chủ trì, tham mưu thực hiện gắn kết công tác CCHC, cải cách TTHC, công tác giải quyết, xử lý hồ sơ TTHC của các đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC với công tác đánh giá, xếp loại đơn vị, cá nhân hàng năm.
c) Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch, hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ về Chính phủ điện tử; khai thác sử dụng các hệ thống thông tin của Bộ; về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng và chuyển đổi số.
a) Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Kế hoạch, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, góp phần tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu cải cách TTHC của Bộ trong tình hình mới.
b) Tiếp tục, chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan, các địa phương tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
c) Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ trong việc đổi mới phương thức làm việc theo hướng điện tử hóa, công khai, minh bạch, nâng cao chất lượng phục vụ, qua đó tạo sự đồng thuận, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét để tổng hợp vào danh mục nhiệm vụ mở mới, kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có) trên cơ sở đề xuất của các đơn vị về các nhiệm vụ, dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC được giao tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn phương thức, cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định pháp luật về đấu thầu; nội dung chi cho đơn giá liên quan cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ do Văn phòng Một cửa hoặc do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan bảo đảm đủ kinh phí để duy trì, vận hành Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo tại Quyết định số 307/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Hoàn thiện thể chế, quy chế, quy định và các điều kiện bảo đảm phương thức thực hiện | |||||
1.1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1868/QĐ- BTNMT ngày 24/8/2020; Quyết định số 3199/QĐ- BTNMT ngay 14/12/2017) | Văn phòng Bộ | - Vụ Pháp chế; - Các đơn vị có liên quan | Quý II/2022 | Quy chế tiếp nhận, thẩm định, hồ sơ và trả kết quả được sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định hiện hành |
1.2 | Hướng dẫn, rà soát, chuẩn hóa, cập nhật danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Văn phòng Bộ - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Quý I-II/2022; Thường xuyên hàng năm | Cơ sở dữ liệu TTHC về tài nguyên và môi trường trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được chuẩn hoá |
1.3 | Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | - Văn phòng Bộ; - Các đơn vị có liên quan | Quý III/2022 | Quyết định của Bộ trưởng |
1.4 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Kế hoạch để bảo đảm tính khả thi, phù hợp và thống nhất trong hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường, đáp ứng các yêu cầu về đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu | Chương trình xây dựng VBQPPL, danh mục VBQPPL hàng năm được ban hành và thực hiện theo quy định |
1.5 | Hướng dẫn phương thức, cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, nội dung chi cho đơn giá liên quan cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ do Văn phòng Một cửa hoặc do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định của pháp luật. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Văn phòng Bộ | Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ | Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ |
1.6 | Nghiên cứu, kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng nhiệm vụ, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng Một cửa theo quy định. | Vụ Tổ chức cán bộ | - Văn phòng Bộ; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ | Sau khi có hướng dẫn của Chính phủ |
1.7 | Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, góp phần tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu cải cách TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong tình hình mới. | Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền | - Báo Tài nguyên và Môi trường; - Trung tâm Truyền thông TNMT | Năm 20222025 | Các kế hoạch, các sự kiện, nội dung thông tin, tuyên truyền hàng năm |
1.8 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch | Văn phòng Bộ | Cục CTNN và Dữ liệu TNMT | Định kỳ, hàng năm | Báo cáo định kỳ về tình hình thực các nội dung của Kế hoạch |
Đổi mới, nâng cấp, hoàn thiện, vận hành kỹ thuật và hệ thống thông tin | |||||
2.1 | Thiết kế, xây dựng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường | - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Văn phòng Bộ | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 20222023 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ được vận hành đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. - Hệ thống hạ tầng, trang thiết bị CNTT được lắp đặt, kết nối, vận hành tại Văn phòng Một cửa, các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC. - Kho quản lý dữ liệu điện tử được vận hành phục vụ cập nhật, lưu trữ điện tử hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân, kết nối, chia sẻ và cung cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử. |
2.2 | Tiếp tục rà soát, xây dựng, tái cấu trúc, đơn giản hoá, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết từng TTHC (đánh mã, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC các lĩnh vực của Bộ) bảo đảm áp dụng chung thống nhất cho quy trình xử lý công việc liên quan đến giải quyết TTHC trong Hệ thống quản lý chất lượng ISO của đơn vị | - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Các Tổng cục, Cục và đơn vị có TTHC | - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ | Năm 2022; Định kỳ hàng năm | Quyết định ban hành quy trình nội bộ đối với từng TTHC triển khai trên môi trường điện tử; - Quy trình điện tử giải quyết từng TTHC được cập nhật, vận hành trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. |
2.3 | Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (theo yêu cầu), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với các Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của các bộ, ngành, địa phương | - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ và bộ, ngành liên quan | Văn phòng Bộ; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ; - Các đơn vị liên qua trực thuộc các Bộ, ngành, địa phương | Năm 20222023 | Các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành khác được vận hành, kết nối, chia sẻ dữ liệu |
2.4 | Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng, các chức năng, tiện ích trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ và Trung tâm Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | - Văn phòng Bộ; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 2022; Thường xuyên hàng năm | Hệ thống quản lý điều hành thông minh của Bộ kết nối, trích xuất dữ liệu theo thời gian thực để theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết TTHC của Bộ |
2.5 | Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | - Văn phòng Bộ; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 20222023 | Các trang thiết bị CNTT được mua sắm, trang bị tại Văn phòng Một cửa, các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC; Hạ tầng đường truyền được nâng cấp, bảo đảm kết nối ổn định |
2.6 | Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm giải pháp an ninh, an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | Văn phòng Bộ | Thường xuyên hàng năm | Các hệ thống CNTT được vận hành thông suốt, hiệu quả theo thời gian thực; hoạt động tin cậy, an toàn |
3.1 | Thực hiện số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực; đánh mã số giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC tại Văn phòng Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | - Các Tổng cục, Cục và đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Năm 2022 | Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đã giải quyết đang còn hiệu lực được số hoá, lưu trữ tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân phục vụ công tác tra cứu, chia sẻ, xác thực |
3.2 | Thực hiện quy trình số hoá hồ sơ, giấy tờ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết qủa giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Văn phòng Một cửa và các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ | Văn phòng Bộ; Các đơn vị giải quyết TTHC | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | Bắt đầu từ tháng 06/2022 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC các lĩnh vực được số hoá, lưu trữ tại Kho quản lý dữ liệu điện tử |
Đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất, giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC | |||||
4.1 | Nghiên cứu một số giải pháp đổi mới phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như: (1) Thực hiện hẹn giờ giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức; (2) Triển khai các kiốt thông minh để hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp; (3) Tư vấn, đánh giá, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ rõ ràng, cụ thể, đáp ứng yêu cầu thẩm định hồ sơ theo quy trình thực hiện TTHC một số lĩnh vực như địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước...; (4) Sử dụng bản sắc thương hiệu thống nhất như nội, ngoại thất, biển hiệu, trang phục; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện hệ thống phần mềm và các ứng dụng khác. | Văn phòng Bộ | - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Năm 2022 | Các nội dung, giải pháp đổi mới được triển khai thực hiện, phục vụ tổ chức, cá nhân |
4.2 | Xây dựng, vận hành module đánh giá, đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; đánh giá, giám sát chất lượng giải quyết TTHC các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo thời gian thực, đồng thời kết nối, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | Văn phòng Bộ | Năm 2022 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ hỗ trợ công tác đánh giá, đo lường mức độ hài lòng trong giải quyết TTHC, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực với các Hệ thống thông tin khác |
4.3 | Nghiên cứu, đề xuất từng bước phương thức, cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định pháp luật về đấu thầu và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền | Văn phòng Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Năm 20222023 | Giao doanh nghiệp cung ứng bưu chính công ích đảm nhận thực hiện một số công việc trong quá trình giải quyết TTHC |
4.4 | Hướng dẫn rà soát, đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết (nếu có). | Văn phòng Bộ | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ | Năm 20222025 | Danh mục TTHC được ban hành bảo đảm việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
5.1 | Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn vận hành, khai thác, hỗ trợ quá trình tác nghiệp cho các đơn vị, công chức, viên chức sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | - Văn phòng Bộ; - Các Tổng cục, Cục và các đơn vị có liên quan | Năm 2022; Định kỳ hàng năm | Công chức, viên chức được đào tạo, hướng dẫn có đủ kỹ năng vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
5.2 | Hướng dẫn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Văn phòng Một cửa. | Văn phòng Bộ | Cục CNTT và Dữ liệu TNMT | Năm 2022; Định kỳ hàng năm | Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng |
5.3 | Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch, hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ về Chính phủ điện tử; khai thác sử dụng các hệ thống thông tin của Bộ; về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng và chuyển đổi số. | Vụ Tổ chức cán bộ | - Cục CNTT và Dữ liệu TNMT; - Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường | Định kỳ hàng năm | Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng |
- 1Quyết định 1212/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 4451/TCHQ-CNTT năm 2021 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1652/QĐ-TCT năm 2021 về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 917/QĐ-BTC về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2178/TCT-VP báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý II/2023 do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3199/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 1868/QĐ-BTNMT năm 2020 về ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1212/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 4451/TCHQ-CNTT năm 2021 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 1652/QĐ-TCT năm 2021 về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 917/QĐ-BTC về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2178/TCT-VP báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý II/2023 do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 307/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg về đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 307/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra