Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3060/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỔ SUNG PHÂN BỔ XI MĂNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM 1 (ĐỢT 2, TỪ NGÀY 01/01/2014 ĐẾN NGÀY 25/01/2014).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013;

Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-VPĐP ngày 30/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014), với tổng khối lượng xi măng hỗ trợ: 12.393,8 tấn, trong đó:

- Huyện Kiến Xương:

982,90 tấn (04 xã);

- Huyện Vũ Thư:

344,70 tấn (02 xã);

- Thành phố Thái Bình:

1.745,70 tấn (05 xã);

- Huyện Quỳnh Phụ:

5.426,40 tấn (18 xã);

- Huyện Đông Hưng:

3.026,46 tấn (17 xã);

- Huyện Hưng Hà:

867,70 tấn (07 xã).

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, các cấp, các sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm:

- Sở Thông tin và Truyền thông thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện, thành phố được tỉnh phê duyệt trên Cổng thông tin Điện tử của tỉnh;

- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khối lượng xi măng hỗ trợ cho các huyện theo đơn vị xã; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo kế hoạch được duyệt;

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp cung ứng xi măng tổ chức giao, nhận xi măng cho các địa phương theo kế hoạch được duyệt;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng; thực hiện quản lý đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 và Công văn số 3336/UBND-NN ngày 10/12/2013 về việc tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, và theo hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có tên tại Điều 1; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và PTNT);
- Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM, NN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Ca


KẾ HOẠCH

CẤP BỔ SUNG XI MĂNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI (Từ ngày 01/01/2014 đến 25/01/2014)
(Kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Tấn

STT

Huyện (Xã)

Kế hoạch đăng ký

Kế hoạch cấp từ 1/1/2014 đến 25/1/2014

Còn lại sau 25/1

1/1

2/1

3/1

4/1

5/1

6/1

7/1

8/1

9/1

10/1

11/1

12/1

13/1

14/1

15/1

16/1

17/1

18/1

19/1

20/1

21/1

22/1

23/1

24/1

25/1

Tổng cộng

Tổng cộng: 53 xã (27 xã mới + 26 xã cũ)

15.104,2

192,2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

100,0

2.089,2

1.811,6

1.424,4

1.304,5

1.312,2

1.202,5

1.030,2

598,1

267,1

627,1

504,9

12.393,8

2.710,4

I

Hưng Hà (7 xã: 2 xã cũ và 5 xã mới)

3.234,7

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

100,0

200,0

200,9

166,8

0,0

0,0

200,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

867,7

2.367,0

1

Dân Chủ

156,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

56,8

 

 

 

 

 

 

 

 

156,8

0,0

2

Đoan Hùng

2.038,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200,0

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

400,0

1.638,2

3

Hồng Lĩnh

87,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87,8

0,0

4

Bắc Sơn

110,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110,0

 

 

 

 

 

 

 

 

110,0

0,0

5

Tân Tiến

53,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53,1

0,0

6

Văn Lang

699,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,0

639,1

7

Thái Hưng

89,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,0

89,7

II

Vũ Thư (2 xã mới)

344,7

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

171,8

0,0

0,0

172,9

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

344,7

0,0

1

Xuân Hòa

272,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

 

172,9

 

 

 

 

 

 

 

272,9

0,0

2

Tân Phong

71,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71,8

0,0

III

Quỳnh Phụ (8 xã mới + 10 xã cũ bổ sung khối lượng)

5.426,4

192,2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

864,5

785,7

687,6

484,4

559,4

100,0

469,6

300,0

51,0

427,1

504,9

5.426,4

0,0

1

An Thanh

418,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

187,8

 

100,0

 

131,0

 

 

 

 

 

 

418,8

0,0

2

Quỳnh Hoa

869,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

358,4

 

269,6

 

 

241,2

 

869,2

0,0

3

Quỳnh Khê

253,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

253,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

253,6

0,0

4

Quỳnh Xá

276,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

238,2

 

 

 

 

 

 

 

 

38,6

 

276,8

0,0

5

Quỳnh Nguyên

20,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,1

0,0

6

Đông Hải

371,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101,0

 

 

100,0

70,0

100,0

 

 

 

 

 

371,0

0,0

7

An Ninh

663,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,0

 

 

363,1

663,1

0,0

8

An Tràng

84,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84,4

 

 

 

 

 

 

 

84,4

0,0

9

Đồng Tiến

474,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

174,9

300,0

 

 

 

 

 

 

 

474,9

0,0

10

Quỳnh Mỹ

307,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307,3

0,0

11

Quỳnh Hồng

192,2

192,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

192,2

0,0

12

An Thái

8,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,8

0,0

13

An Vinh

71,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71,7

 

 

 

 

 

 

 

 

71,7

0,0

14

An Khê

195,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195,9

0,0

15

An Đồng

696,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

308,7

 

240,0

 

 

 

 

 

 

147,3

 

696,0

0,0

16

An Lễ

251,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200,0

 

51,0

 

 

251,0

0,0

17

Quỳnh Ngọc

170,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

141,8

170,6

0,0

18

Quỳnh Châu

101,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101,0

 

 

 

 

 

 

 

 

101,0

0,0

IV

Thành phố (5 xã cũ)

1.745,7

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

200,0

200,0

170,0

252,9

255,8

290,0

177,0

0,0

0,0

200,0

0,0

1.745,7

0,0

1

Đông Hòa

52,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52,9

 

 

 

 

 

 

 

52,9

0,0

2

Vũ Lạc

855,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200,0

200,0

 

 

255,8

 

 

 

 

200,0

 

855,8

0,0

3

Đông Thọ

270,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170,0

 

 

100,0

 

 

 

 

 

270,0

0,0

4

Đông Mỹ

190,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

90,0

 

 

 

 

 

190,0

0,0

5

Vũ Đông

377,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,0

 

100,0

177,0

 

 

 

 

377,0

0,0

V

Kiến xương (4 xã mới)

982,8

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

285,9

200,0

100,0

100,0

197,0

100,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

982,9

0,0

1

Nam Bình

154,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

154,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

154,4

0,0

2

Vũ Ninh

73,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73,3

0,0

3

Vũ Lễ

58,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58,2

0,0

4

Hồng Thái

697,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

100

100

197

100

 

 

 

 

 

697,0

0,0

VI

Đông Hưng (17 xã: 08 xã đăng ký mới + 09 xã bổ sung cũ)

3369,89

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

367

424,96

300

294,3

300

512,5

383,6

298,1

216,1

0

0

3026,46

343,4

1

Đông Lĩnh

54,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54,8

 

 

 

 

 

 

 

54,8

0,0

2

Đông Cường

92,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92,9

 

 

 

 

 

 

 

92,9

0,0

3

Đông Á

46,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46,6

 

 

 

 

 

 

 

46,6

0,0

4

Chương Dương

109,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109,5

 

 

 

 

 

109,5

0,0

5

Hồng Giang

409,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

100

 

 

100

 

109,1

 

 

 

409,1

0,0

6

Mê Linh

513,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

100

 

100

 

100

 

113,8

 

 

513,8

0,0

7

An Châu

81,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81,1

0,0

8

Đông Xá

85,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85,93

0,0

9

Đông Động

66,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66,2

0,0

10

Phong Châu

179,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47,53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47,53

132,2

11

Đông Giang

283,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

183,6

 

 

 

 

283,6

0,0

12

Đông Hà

439,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70,1

100

100

 

100

 

 

 

 

 

370,1

69,6

13

Đông Huy

221,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

121,4

 

 

100

 

 

 

 

 

 

221,4

0,0

14

Phú Châu

19,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,7

0,0

15

Lô Giang

202,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

102,3

 

 

202,3

0,0

16

Hồng Châu

318,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

 

118,9

 

 

 

318,9

0,0

17

Hoa Lư

244,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

 

 

 

 

 

103

141,6

Các xã đăng ký mới gồm:

Hưng Hà: 05 xã (Dân chủ, Đoan Hùng, Tân Tiến, Văn Lang, Thái Hưng).

Vũ Thư: 02 xã (Xuân Hòa, Tân Phong).

Quỳnh Phụ: 08 xã (Quỳnh Hồng, An Thái, An Vinh, An Khê, An Đồng, An Lễ, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Châu).

Kiến Xương: 04 xã (Nam Bình, Vũ Lễ, Vũ Ninh, Hồng Thái).

Đông Hưng: 08 xã (Đông Cường, Đông Á, Đông Lĩnh, Chương Dương, Hồng Giang, Lô Giang, Hồng CHâu, Hoa Lư).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bổ sung phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014)

  • Số hiệu: 3060/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Phạm Văn Ca
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản