ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 4 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 257/TTr-SGTVT ngày 12/3/2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 306 /QĐHC-CTUBND ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
|
| Lĩnh vực Đường Thủy nội địa |
|
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu) |
|
2 | Cấp giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu) |
|
3 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật) |
|
4 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
|
5 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
|
6 | Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu) |
|
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do bị mất |
|
8 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
9 | Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
10 | Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông |
|
11 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do giấy phép hết hiệu lực) |
|
12 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp) |
|
13 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp) |
|
14 | Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
|
15 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do giấy phép hết hiệu lực) |
|
16 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp) |
|
17 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp) |
|
| Tổng số 17 thủ tục |
|
Lĩnh vực Đường Thủy nội địa
1. Thủ tục: Đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu) (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 8), đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:……..… đại diện cho các đồng sở hữu ……..…
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………….
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………..
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa
với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ....................... Ký hiệu thiết kế: .....................
Công dụng: ...............................................................................................................
Năm và nơi đóng: ........................................................................…….….................
Cấp tàu: ......................................... Vật liệu vỏ: ..................................
Chiều dài thiết kế: ............................... m Chiều dài lớn nhất: ........ m
Chiều rộng thiết kế:............................. m Chiều rộng lớn nhất:........m
Chiều cao mạn: ................................... m Chiều chìm: .............……m
Mạn khô: ............................................. m Trọng tải toàn phần:….....tấn
Số người được phép chở: ............. người Sức kéo, đẩy: ...................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):...........................................
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (Nếu có): ..................... ngày ..... tháng ..... năm 20......
Do cơ quan ........................................................................................................cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:.……………………
.....................................................do cơ quan ...........................……………… cấp.
Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày ..... tháng ..... năm 20......
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………, ngày……tháng……năm 20.…. CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………..
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Loại phương tiện: ...................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: .....................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m
Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:...................................tấn.
b) Sức chở người:.........................................người.
Tình trạng thân vỏ:.....................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: .................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc); Loại ..................................................
Đèn tín hiệu: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Tại:............., ngày....... tháng....... năm...... Chủ phương tiện (ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1a);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 8), đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 1a);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu …...…
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………….
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………..
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ......................... Chiều cao mạn: .......................m
Năm hoạt động:............................ Chiều chìm:……......................m
Công dụng:……..………………. Mạn khô:……………….……..m
Năm và nơi đóng:..................…… Trọng tải toàn phần: ...............tấn
Vật liệu vỏ:………........………… Số người có thể chở:…….. người
Chiều dài lớn nhất:.......................(m) Sức kéo, đẩy…………..…. tấn
Chiều rộng lớn nhất:……………..…..(m)
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………...........
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…............................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại ...):………..……………………….
……...………...................(Cá nhân hoặc tổ chức).....…….......................................
Địa chỉ : .....................................................................................................................
Thời gian (Mua, tặng, đóng)……………..……..…. ngày...... tháng ...... năm ......
Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Nay đề nghị .............................................……………… đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã (Nội dung: Xác nhận ông, bà …………… đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu) (Ký tên, đóng dấu) | .........., ngày .... tháng .... năm 200... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký tên) |
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………..
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Loại phương tiện: ...................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: .....................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m
Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:...................................tấn.
b) Sức chở người:.........................................người.
Tình trạng thân vỏ:.....................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: .................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc); Loại ..................................................
Đèn tín hiệu: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Tại:................, ngày........ tháng..... năm.... Chủ phương tiện (ký và ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật) (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký lại phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 2);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 8), đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 2);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………..
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………….
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………..
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ................................. Số đăng ký: ...................................…
do….............................……............ cấp ngày ........ tháng ........ năm .........….……
Công dụng: .................................... . Ký hiệu thiết kế: ................................
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………..
Cấp tàu: ......................................……. Vật liệu vỏ: .......................................
Chiều dài thiết kế: ...........................…….m Chiều dài lớn nhất: .......…m
Chiều rộng thiết kế:.............................….m Chiều rộng lớn nhất:..........m
Chiều cao mạn: ...................................…..m Chiều chìm: ......................m
Mạn khô: …............................................ m Trọng tải toàn phần:.........tấn
Số người được phép chở: .................. người Sức kéo, đẩy: ..................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..........................
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): .........................….......................................................................
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ……………………..
………………………………………………………………………………………
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20..... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………..
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Loại phương tiện: ...................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: .....................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m
Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:...................................tấn.
b) Sức chở người:.........................................người.
Tình trạng thân vỏ:.....................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: .................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc); Loại ..................................................
Đèn tín hiệu: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Tại:.........., ngày...... tháng...... năm...... Chủ phương tiện (ký và ghi rõ họ tên) |
4. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký lại phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 3);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……..
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):……………………………………
- Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ....................... Số đăng ký: ............................
Công dụng: ................................. Ký hiệu thiết kế: ....................
Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………..
Cấp tàu: ....................................... Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: .......................m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:......................m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ............................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ......................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: .............người Sức kéo, đẩy: ................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..........................
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…............................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):……………………............... từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)….........................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đã đăng ký tại..........................….......………………. ngày...... tháng ...... năm .....
Nay đề nghị .............................................………… đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| .........., ngày .... tháng .... năm 20.... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
5. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký lại phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 8), đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 3);
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……..
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):……………………………………
- Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ....................... Số đăng ký: ............................
Công dụng: ................................. Ký hiệu thiết kế: ....................
Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………..
Cấp tàu: ....................................... Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: .......................m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:......................m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ............................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ......................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: .............người Sức kéo, đẩy: ................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..........................
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…............................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):……………………............... từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)….........................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đã đăng ký tại..........................….......………………. ngày...... tháng ...... năm .....
Nay đề nghị .............................................………… đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| .........., ngày .... tháng .... năm 20.... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………..
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Loại phương tiện: ...................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: .....................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m
Máy (loại, công suất):............................................./............................................(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:...................................tấn.
b) Sức chở người:.........................................người.
Tình trạng thân vỏ:.....................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: .................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:…mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc); Loại ..................................................
Đèn tín hiệu: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Tại:................., ngày..... tháng..... năm...... Chủ phương tiện (ký và ghi rõ họ tên) |
6. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu) (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký lại phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 4);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 4);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………..
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ........... Số đăng ký: .............................
do …................................................ cấp ngày ......…. tháng .....……. năm ............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ....................... Cấp tàu: ...................................
Công dụng: ............................... Vật liệu vỏ:..............…............
Năm và nơi đóng: .....................................................................................................
Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: .....................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ...............................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ...........người Sức kéo, đẩy: ................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):……………...........................
....................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là...................................
(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| .........., ngày .... tháng .... năm 20..... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
7. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do bị mất (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-061410-TT; T-STG-061412-TT; điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp lại giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa do bị mất gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ tổ chức, cá nhân cần phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 5).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……..
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):……………………………………
- Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký: ..........….....
do …...................................................... cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: .......................... Cấp tàu: ..........................
Công dụng: .................................. Vật liệu vỏ: ......................
Năm và nơi đóng: .......................................................................................…..........
Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn:......................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ...............................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ...............tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ..........................................
..................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): …..............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| ........., ngày .... tháng .... năm ............ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
8. Thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
* Bước 2: Chủ phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Khi đến nộp hồ sơ chủ phương tiện phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy chứng nhận phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền và đóng lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7);
+ Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……..
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):……………………………………
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:............................ Số đăng ký: ..........….......
do …..………………………………... cấp ngày…….…tháng…….năm…………
Công dụng: ...............................................................................................................
Năm và nơi đóng: .....................................................................................................
Cấp phương tiện:.................... Vật liệu vỏ:..................................
Chiều dài thiết kế: ...............m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:..............m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn:.....................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ..............................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở :.....người Sức kéo, đẩy: ................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...........................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ...................................................................................................
Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| .........., ngày .... tháng .... năm ..... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
9. Thủ tục: Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục xoá đăng ký phương tiện trong các trường hợp: phương tiện bị mất tích; phương tiện bị phá hủy; phương tiện không còn khả năng phục hồi; phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài; theo đề nghị của chủ phương tiện.
* Bước 2: Chủ phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xóa đăng ký phương tiện.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3a);
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3a).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu …………
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):………………………………….
- Điện thoại:…………………..………..Email:……………………………
Đề nghị cơ quan xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ...................... Số đăng ký: .................................
Công dụng: ................................ Ký hiệu thiết kế: ...............
Năm và nơi đóng: …………………………………………..………………….
Cấp tàu: .................................... Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: ....................m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:...................m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: .........................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ...................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ..........người Sức kéo, đẩy: ..........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..........................
………………………………………………………………………………………
Máy phụ (Nếu có): ....................................…............................................................
Nay đề nghị ................................................…… xoá đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| .........., ngày .... tháng .... năm 20.... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
10. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Sau khi hoàn thành việc xây dựng bến khách ngang sông, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai thác hoặc cho thuê hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác.
* Bước 2: Chủ khai thác bến khách ngang sông nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thoả mãn điều kiện theo quy định thì cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5;
+ Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất;
+ Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông (kênh)..., thuộc xã..., huyện..., tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thủy;
+ Bản thiết kế và biên bản nghiệm thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở khách ngang sông được phép chở ô tô;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông;
+ Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến).
* Trường hợp bến khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5b.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thuỷ nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5;
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
+ Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
+ Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
+ Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 831/QĐHC-CTUBND ngày 09/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày.................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến:...................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................................
Vùng đất sử dụng:………………………………………………………………………..
Vùng nước xin phép sử dụng: …………………………………………………………..
+ Chiều dài: ………………m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …................ m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: …………………………………...
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.............................................................................................
- Chiều rộng:............................ Độ dốc:.................................................................................
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:...........................................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
+ Trọng tải: .........................................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở...............................................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:......................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng …. năm đến ngày … tháng … năm
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
Mẫu số 5b: Dùng trong trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ khai thác, cùng cơ quan cấp giấy phép hoạt động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp.
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến: Từ km thứ ............đến km thứ ......... của sông..........................................
+ Bến nằm ở bờ Phải thuộc địa phận: ……………………………………………………
+ Bến nằm ở bờ Trái thuộc địa phận ……………………………………………………
Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :.................................................................................
- Chiều rộng:................................................... Độ dốc: ...............................................
- Phạm vi vùng đất …………………………………………………………………………..
- Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :..................................................................................
- Chiều rộng:......................................................... Độ dốc: ..........................................
- Phạm vi vùng đất …………………………………………………………………………..
- Phạm vi vùng nước:Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:...............................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
+ Trọng tải: ..................................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở .....................................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:..............................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng …. năm đến ngày … tháng … năm
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
11. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do giấy phép hết hiệu lực) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ khai thác bến nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
+ Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
+ Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
+ Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 831/QĐHC-CTUBND ngày 09/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 5c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến:.....................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã (phường).........................huyện (quận)..............................................
tỉnh (thành phố)...........................................................................................................
Vùng nước sử dụng: …………………………………………………….........................
+ Chiều dài: ………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:.................................................... Độ dốc:..............................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt động........................................................................
+ Số đăng ký phương tiện …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
+ Trọng tải: ..................................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương tiện được phép chở.......................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:................................................
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt động: ……………………………………………………………...
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
12. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ khai thác bến nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c;
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
+ Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
+ Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
+ Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 831/QĐHC-CTUBND ngày 09/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 5c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................................
Vị trí bến:.....................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã (phường).........................huyện (quận)..............................................
tỉnh (thành phố)...........................................................................................................
Vùng nước sử dụng: …………………………………………………….........................
+ Chiều dài: ………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:.................................................................................
- Chiều rộng:.................................................... Độ dốc:..............................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt động........................................................................
+ Số đăng ký phương tiện …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
+ Trọng tải: ..................................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương tiện được phép chở.......................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:................................................
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt động: ……………………………………………………………...
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
13. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ khai thác bến nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c;
+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 5c.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi.
+ Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm.
+ Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định.
+ Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé.
+ Đối với bến khách ngang sông được phép chở ô tô thì đường lên xuống bến phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với loại ô tô được phép chở ngang sông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 831/QĐHC-CTUBND ngày 09/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 5c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân.................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày................................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến......................................................................................................................
Vị trí bến:....................................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã (phường).........................huyện (quận)..............................................
tỉnh (thành phố)..........................................................................................................
Vùng nước sử dụng: …………………………………………………….........................
+ Chiều dài: ………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:...................................................................................
- Chiều rộng:.................................................... Độ dốc:................................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt động..........................................................................
+ Số đăng ký phương tiện …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
+ Trọng tải: ...................................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương tiện được phép chở........................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.................................................
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………………
……………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt động: ……………………………………………………………...
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
14. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sau khi hoàn thành việc xây dựng, gia cố bến và các công việc có liên quan, tổ chức, cá nhân xin mở bến gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa xem xét, nếu thỏa mãn điều kiện quy định thì cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng sử dụng đất theo quy định của pháp luật có kèm theo bản vẽ khu đất;
+ Bản chính Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến tự lập hoặc do đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: vị trí vùng nước theo lý trình từ km…đến km…, bờ (trái, phải)…, sông (kênh), thuộc xã…, huyện…, tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu bến xếp dỡ hàng hoá hoặc đón trả hành khách, thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến thủy nội địa; xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại (nếu có) của đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa;
+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
+ Văn bản chấp thuận cho phép san lấp mặt bằng của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp mở bến để phun đất, cát san lấp mặt bằng;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thuỷ nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền ;
c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thuỷ nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 1420/QĐHC-CTUBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. ngày …… tháng …. năm ……..
do cơ quan ………………………. …………. cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa(2) ............................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ................................. trên bờ (phải hay trái)........................sông (kênh)........................................thuộc xã(phường) ...................., huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô của bến: (6b): ..................................................................................
Phương án khai thác (9): …………………………………………………………………
Bến được sử dụng để: (5a).......................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6b) …………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7) …………………………………………………………
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (8)………
.................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày.......................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
15. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do giấy phép hết hiệu lực) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3b.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền ;
c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 1420/QĐHC-CTUBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).............................................................................................
Địa chỉ: (4) ..................................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX ......................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa(2) .........................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ............................. trên bờ (phải hay trái) ........................ sông (kênh) .....................................thuộc xã(phường) ......................, huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô công trình bến: (6b)..........................................................................
Phương án khai thác (9): …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bến được sử dụng để: (5a)........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6b): ……………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): …………………………………………………………
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (7)…………
......................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (9): ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày....................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
16. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3b;
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền ;
c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thuỷ nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 1420/QĐHC-CTUBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4)..............................................................................................
Địa chỉ: (4) ...................................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX .......................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa(2) .........................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ............................. trên bờ (phải hay trái) ........................ sông (kênh) .....................................thuộc xã(phường) ......................, huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô công trình bến: (6b)............................................................................
Phương án khai thác (9): ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bến được sử dụng để: (5a)...........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6b): ………………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): …………………………………………………………
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (7)…………
......................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (9): ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày.................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
17. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần của hồ sơ.
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa theo Mẫu số 3b;
+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị Thành phố, Thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa 40.000 đồng/giấy phép hoặc lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 3b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền ;
c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thuỷ nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng kinh phí, lệ phí về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Quyết định số 1420/QĐHC-CTUBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 3b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).............................................................................................
Địa chỉ: (4) ..................................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX ......................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa(2) .........................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ............................. trên bờ (phải hay trái) ........................ sông (kênh) .....................................thuộc xã(phường) ......................, huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô công trình bến: (6b)...........................................................................
Phương án khai thác (9): ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bến được sử dụng để: (5a)..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6b): ………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): …………………………………………………………
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (7)…………
......................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (9): ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
- 1Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 224/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 224/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 306/QĐHC-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 306/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực