THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật tín ngưỡng, tôn giáo được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 02 ngày 18 tháng 11 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nhằm triển khai thi hành Luật kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo (sau đây gọi là Luật) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật trên phạm vi cả nước.
c) Nâng cao nhận thức về Luật, trách nhiệm triển khai, thi hành Luật.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai Luật.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc;
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trong việc triển khai thi hành Luật;
d) Có lộ trình cụ thể để bảo đảm từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 Luật được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên phạm vi cả nước.
đ) Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ và hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức quán triệt, tập huấn chuyên sâu, tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật
a) Nội dung, hình thức và cơ quan chủ trì
- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương, các bộ, cơ quan liên quan tổ chức quán triệt, tập huấn chuyên sâu, tuyên truyền, phổ biến nội dung và điểm mới của Luật bằng các hình thức: Tổ chức hội nghị; biên soạn chuyên đề, bài viết trong các sách, sổ tay, tờ gấp; phối hợp với các cơ quan báo chí tổ chức thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phổ biến Luật.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Luật tới chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tổ chức tôn giáo và các tổ chức là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Bộ Nội vụ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình ở trung ương và địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình phổ biến Luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Luật.
- Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức giới thiệu, tập huấn chuyên sâu, tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật bằng các hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và từng đối tượng, địa bàn (thông qua lồng ghép chuyên đề trong các hội nghị, lớp tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới theo kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).
b) Thời gian thực hiện: Năm 2017 và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, bảo đảm tính thống nhất giữa các quy định của Luật chuyên ngành và các văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp với các quy định của Luật.
a) Ở trung ương:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ).
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan (trực tiếp thực hiện việc rà soát, gửi kết quả rà soát về Bộ Nội vụ).
- Thời gian hoàn thành: Tháng 08 năm 2017 gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp chung.
b) Ở địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 08 năm 2017 gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp chung.
c) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2017.
3. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật
a) Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Ban Dân vận Trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian trình Chính phủ: Tháng 10 năm 2017.
b) Xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Ban Dân vận Trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian trình Chính phủ: Tháng 10 năm 2017.
c) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật:
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2017.
4. Rà soát, kiện toàn tổ chức, bộ máy, bổ sung nhân sự làm công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo cho phù hợp với nhiệm vụ mà Luật quy định
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2017.
5. Khen thưởng
- Bộ Nội vụ chủ trì trong việc đánh giá, đề xuất Thủ tướng Chính phủ khen thưởng cho các tập thể, cá nhân tham gia đóng góp tích cực trong việc xây dựng và hoàn thiện dự án Luật.
- Thời gian hoàn thành: Trước tháng 10 năm 2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các bộ, ngành và địa phương.
3. Bộ Nội vụ theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và hàng năm báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn giải quyết và gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
- 1Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn việc thực hiện nếp sống văn minh tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 1096/TGCP-PCTT năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do Ban Tôn giáo Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 5Quyết định 198/QĐ-BNV năm 2018 về Bộ trưởng Bộ Nội vụ ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- 6Kế hoạch 15/KH-TGCP về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo năm 2020 do Ban Tôn giáo Chính phủ ban hành
- 7Công văn 8068/VPCP-NC năm 2023 về chuyển ý kiến thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 162/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 95/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
- 9Công điện 11/CĐ-TTg bảo đảm nếp sống văn minh, an toàn, tiết kiệm trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội xuân 2024 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn việc thực hiện nếp sống văn minh tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 6Công văn 1096/TGCP-PCTT năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do Ban Tôn giáo Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 8Quyết định 198/QĐ-BNV năm 2018 về Bộ trưởng Bộ Nội vụ ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- 9Kế hoạch 15/KH-TGCP về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo năm 2020 do Ban Tôn giáo Chính phủ ban hành
- 10Công văn 8068/VPCP-NC năm 2023 về chuyển ý kiến thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 162/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 95/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
- 12Công điện 11/CĐ-TTg bảo đảm nếp sống văn minh, an toàn, tiết kiệm trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội xuân 2024 do Thủ tướng Chính phủ điện
Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 306/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 191 đến số 192
- Ngày hiệu lực: 08/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực