Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 306/2012/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ, ĐÒ TẠI BẾN RỪNG VÀ BẾN ĐÔNG TRIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 08/4/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc miễn phí xây dựng; Điều chỉnh khung mức thu phí qua phà tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 và điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 205/TTr-STC-QLG ngày 17/01/2012,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà và quy định mức thu phí qua đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

- Phụ lục số 1: Mức thu bằng tiền phí qua phà, đò tại bến Rừng.

- Phụ lục số 2: Mức thu bằng tiền phí qua phà, đò tại bến Đông Triều.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua phà, đò.

- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên phà, đò.

- Đơn vị thu phí: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cầu, Phà Quảng Ninh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản phí qua phà, đò.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2012. Quyết định này thay thế Quyết định số 3056/2010/QĐ-UBND ngày 12/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cầu, Phà Quảng Ninh; Thủ trưởng, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC 1

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 306/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng

Vé lượt (đồng/lượt)

Vé tháng (đồng/lượt)

Vé quý (đồng/lượt)

A

Phí qua đò

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

3.000

90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

5.000

150.000

410.000

B

Phí qua phà

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

3.000

90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

5.000

150.000

410.000

3

Xe thô sơ, súc vật kéo, xe xích lô

7.000

210.000

570.000

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

30.000

900.000

2.430.000

5

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

40.000

1.200.000

3.240.000

6

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

50.000

1.500.000

4.050.000

7

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên

70.000

2.100.000

5.670.000

8

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

 

Có hàng

60.000

 

 

 

Không có hàng

40.000

 

 

9

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

 

Có hàng

80.000

 

 

 

Không có hàng

50.000

 

 

10

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

Có hàng

100.000

 

 

 

Không có hàng

80.000

 

 

11

Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

 

 

 

 

Có hàng

150.000

 

 

 

Không có hàng

100.000

 

 

12

Xe tải từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

 

 

 

 

Có hàng

200.000

 

 

 

Không có hàng

120.000

 

 

13

Xe tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn

 

 

 

 

Có hàng

250.000

 

 

 

Không có hàng

150.000

 

 

14

Xe Container

 

 

 

 

Loại 20 feet

300.000

 

 

 

Loại 40 feet

400.000

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu không vượt quá 700.000 đồng/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000 đồng/tấn.

 

PHỤ LỤC 2

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐÔNG TRIỀU
(Kèm theo Quyết định số 306/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng

Vé lượt (đồng/lượt)

Vé tháng (đồng/lượt)

Vé quý (đồng/lượt)

A

Phí qua đò

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

3.000

90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

5.000

150.000

410.000

B

Phí qua phà

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

3.000

90.000

240.000

2

Hành khách đi xe đạp

5.000

150.000

410.000

3

Hành khách đi xe máy

5.000

150.000

410.000

4

Xe thô sơ, súc vật kéo, xích lô

7.000

210.000

570.000

5

Xe ô tô 4 chỗ đến dưới 9 chỗ ngồi

25.000

750.000

2.030.000

6

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

35.000

1.050.000

2.840.000

7

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

50.000

1.500.000

4.050.000

8

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên

70.000

2.100.000

5.670.000

9

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

 

Có hàng

35.000

 

 

 

Không có hàng

25.000

 

 

10

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

-

Có hàng

50.000

 

 

-

Không có hàng

35.000

 

 

11

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

-

Có hàng

80.000

 

 

-

Không có hàng

50.000

 

 

12

Xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

 

 

 

-

Có hàng

120.000

 

 

-

Không có hàng

80.000

 

 

13

Xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn

 

 

 

-

Có hàng

130.000

 

 

-

Không có hàng

100.000

 

 

14

Xe tải từ 18 tấn trở lên

170.000

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu không vượt quá 700.000 đồng/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 10.000 đồng/tấn.