- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 31/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3058/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHDT ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 12/11/2014 về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang tại Tờ trình số 812/TTr-TTXTTMĐT ngày 22/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thực hiện các hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2021
Điều 2. Giao Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thống nhất về kinh phí. Đồng thời, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khi triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH TỈNH AN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh An Giang)
|
| ||
1 | Họp mặt doanh nghiệp đầu xuân 2021 | Quý 1 | An Giang |
2 | Hội chợ triển lãm trong nước |
|
|
2.1 | Hội chợ Xuân Long Xuyên | Tháng 1 | An Giang |
2.2 | Ngày hội mắm An Giang Nam bộ | Quý 1 | Châu Đốc |
2.3 | Ngày hội sản phẩm OCOP và hàng hóa đặc trưng các tỉnh thành năm 2021 | Cả năm | An Giang |
2.4 | Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao | Tháng 3 | Long Xuyên |
2.5 | Hội chợ biên giới cửa khẩu Khánh Bình - An Phú | Tháng 4 | An Phú |
2.6 | Hội chợ đặc sản vùng miền | Quý III IV | Hà Nội |
2.7 | Hội chợ Tây Bắc | Quý IV | Tây Bắc |
2.8 | Hội chợ khu vực miền Trung | Quý II III | Đà Nẵng, Huế… |
2.9 | Hội chợ khu vực ĐBSCL | Cả năm | ĐBSCL |
2.10 | Triển lãm Quốc tế công nghiệp thực phẩm | Quý III | TP.HCM |
3 | Thực hiện chương trình kết nối giao thương (Tổ chức các sự kiện Ngày An Giang tại Khánh Hòa, Vũng Tàu, Phú Quốc, Đồng Nai…) | Cả năm | Ngoài tỉnh |
4 | Tổ chức họp mặt doanh nhân Việt Nam 13/10 | Tháng 10 | Long Xuyên |
5 | Khảo sát và nghiên cứu thị trường | Quý II III | Trong và ngoài nước |
6 | Thực hiện Bản tin nông sản | Cả năm | An Giang |
7 | Thực hiện videoclip, ấn phẩm quảng bá sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng | Cả năm | An Giang |
8 | Tổ chức các hội nghị hội thảo phổ biến chính sách thương mại | Cả năm | An Giang |
9 | Hỗ trợ Điểm bán hàng sản phẩm OCOP | Cả năm | An Giang |
10 | Trưng bày, giới thiệu sản phẩm đặc trưng tại các sự kiện của tỉnh An Giang | Cả năm | An Giang |
11 | Hội chợ Kết nối cung - cầu giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành | Cả năm | Ngoài tỉnh |
|
| ||
1 | Tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh doanh Nhật Bản Mekong | Tháng 11 | Cần Thơ |
2 | Kết nối gặp gỡ trực tiếp nhà đầu tư | Qúy IV | TP.HCM |
3 | Tham gia tọa đàm kết nối doanh nghiệp, nhà đầu tư | Cả năm | Trong nước, 4 tỉnh vùng KTTĐ |
4 | Tham gia Hội nghị hợp tác đầu tư Việt Nam - Hoa kỳ tại khu vực phía Nam | Qúy IV | TP.HCM |
5 | Tham gia Hội chợ Việt Nam Expo tại Hà Nội | Qúy II | Hà Nội |
6 | Tham dự hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư và Hội phí CLB Mekong PC | Qúy III | Trong nước |
7 | Xúc tiến liên kết hợp tác và đối ngoại | Cả năm | Trong và ngoài nước |
7.1 | Tổ chức đoàn công tác làm việc với Đại sứ quán, Tổng lãnh sự, cơ quan xúc tiến nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
7.2 | Gặp gỡ, tham dự hội nghị, hội thảo các TTXT, Sở, Ngành, địa phương trong nước |
|
|
7.3 | Hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp tìm hiểu môi trường, chính sách đầu tư |
|
|
|
| ||
1 | Liên hoan ẩm thực truyền thống An Giang | Tháng 9 | An Giang |
2 | Tham gia các kỳ Hội chợ xúc tiến, quảng bá du lịch trong nước |
|
|
2.1 | Ngày hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh | Tháng 3 | TP.HCM |
2.2 | Lễ hội Bánh Dân gian Nam Bộ tại thành phố Cần Thơ | Tháng 4 | TP.Cần Thơ |
2.3 | Hội chợ Du lịch Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội | Tháng 4 | Hà Nội |
2.4 | Lễ hội ẩm thực Đất Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh | Tháng 5 | TP.HCM |
2.5 | Hội chợ Du lịch Quốc tế thành phố Hồ Chí Minh ITE HCMC 2020 | Tháng 9 | TP.HCM |
3 | Tái bản ấn phẩm quảng bá du lịch | Cả năm | An Giang |
3.1 | Tái bản các ấn phẩm: bản đồ, địa chí, cẩm nang, túi xách…. |
|
|
3.2 | Xây dựng ấn phẩm mới |
|
|
3.3 | Ấn phẩm mời gọi đầu tư du lịch |
|
|
3.4 | Ấn phẩm tuyên truyền, nâng cao nhận thức du lịch cộng đồng |
|
|
4 | Hợp tác, liên kết phát triển du lịch trong nước |
|
|
5 | Tổ chức hoạt động Điểm hỗ trợ du khách và Hotline |
|
|
6 | Các hoạt động khác: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về lĩnh vực du lịch | Cả năm | An Giang |
7 | Tham gia sự kiện năm Du lịch quốc gia tại Ninh Bình | Tháng 6 | Ninh Bình |
Cả năm | Trong và ngoài nước | ||
1 | Phối hợp với báo, đài ATV thực hiện chuyên đề quảng bá xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch |
|
|
2 | Quảng bá hình ảnh An Giang mời gọi đầu tư |
|
|
3 | Xây dựng mới và tái bản ấn phẩm đầu tư |
|
|
4 | Tham gia lớp tập huấn xúc tiến đầu tư |
|
|
5 | Tổ chức các hội nghị tập huấn về các chính sách thương mại các nước |
|
|
6 | Tổ chức các lớp tập huấn hỗ trợ công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
7 | Hoạt động thông tin tuyên truyền trên Website Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư |
|
|
8 | Xây dựng bộ công cụ quảng bá du lịch bằng kính thực tế ảo VR |
|
|
- 1Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 2Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2020
- 3Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 5Kế hoạch 39/KH-UBND về xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Kế hoạch 39/KH-UBND triển khai hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 31/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 11Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2020
- 14Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 15Quyết định 396/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2022
- 16Kế hoạch 39/KH-UBND về xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Kế hoạch 39/KH-UBND triển khai hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2021
- Số hiệu: 3058/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực