- 1Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết 68/NQ-CP
- 4Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định 1502/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo quy định tại Điểm 12, Mục II, Nghị quyết 68/NQ-CP
- 1Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3052/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh; Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các văn bản : Tờ trình số 856/TTr-SLĐTBXH ngày 23/11/2021, Công văn số 3246/LĐTBXH- GDNNVL ngày 30/12/2021 và ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí xác định đối tượng hoạt động, điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ - TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Tiêu chí xác định đối tượng
Hộ kinh doanh không phải đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hoạt động các dịch vụ, ngành nghề có thu nhập thấp tính bình quân đầu người trong hộ dưới 1.500.000 đồng/người/tháng, gồm:
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
b) Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP của Chính phủ trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b) Có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi đến cơ quan cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc nơi thường trú hợp pháp khác. Mỗi hộ được hưởng không vượt quá 01 định suất hỗ trợ.
3. Mức hỗ trợ, phương thức chi trả và thời gian thực hiện
a) Hỗ trợ một lần với mức: 3.000.000 đồng/hộ.
b) Phương thức chi trả: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
c) Thời gian thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
4. Nguyên tắc hỗ trợ và điều kiện loại trừ hỗ trợ
a) Đảm bảo tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện hỗ trợ, công khai minh bạch, không để trục lợi, lợi dụng chính sách.
b) Quyết định này không áp dụng đối với những đối tượng đã được quy định tại Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 1712/QĐ - UBND ngày 04/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Về thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện
1. Thành phần hồ sơ
Đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ của hộ kinh doanh gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu hoặc nơi thường trú hợp pháp khác theo mẫu quy định (theo mẫu 1).
2. Quy trình thực hiện
Hộ kinh doanh đề nghị hưởng chính sách phải có văn bản đề nghị hỗ trợ, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm nội dung do cá nhân tự khai, gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Trong thời gian 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của hộ kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, rà soát kỹ về điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng, nguyên tắc hưởng, có ý kiến xác nhận từng trường hợp và tổng hợp danh sách. Việc chốt danh sách đối tượng hỗ trợ có sự thống nhất của Hội đồng cấp xã (Hội đồng cấp xã gồm đại diện lãnh đạo: Ủy ban nhân dân, Công chức Văn hóa - Xã hội, Công an, Quân sự, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể), niêm yết công khai danh sách đối tượng đủ điều kiện hưởng trong thời gian 01 ngày. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách (theo mẫu 2), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
b) Trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đề nghị cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp, kiểm tra hồ sơ và kinh phí, tổng hợp danh sách chung, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi hồ sơ qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ theo quy định.
d) Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện chi trả kinh phí theo quy định. Việc thực hiện chi hỗ trợ phải đảm bảo nhanh, chính xác, kịp thời, phù hợp với công tác phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3052/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………… |
1. Thông tin người đại diện hộ kinh doanh đề nghị hỗ trợ
- Họ và tên: .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./............
- Dân tộc: ……. ...............................Giới tính: .............................................................
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:................... Ngày cấp: …..../…...../.................... Nơi cấp:
- Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ......................................................................................................
2. Thông tin về lĩnh vực kinh doanh, hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh, hoạt động: ................................................................................
Nơi kinh doanh, hoạt động: .........................................................................................
.....................................................................................................................................
Tổng thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm nộp Đơn đề nghị hỗ trợ: …………………… đồng, Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên các thành viên trong hộ | Năm sinh | Quan hệ với chủ hộ | Cùng tham gia kinh doanh, hoạt động với chủ hộ | |
Có | Không | ||||
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Kể từ ngày ……/……/2021 đến ngày ……/……/2021, phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của
...................................................................................................................................
Hiện nay, Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021, Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ. Tôi đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……… Số tài khoản………tại Ngân hàng:…………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan các nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| .........., ngày ....... tháng ..... năm … |
UBND CẤP XÃ…
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ THEO KHOẢN 21 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3052/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Họ và tên | Ngày tháng, năm sinh | Số CMND/CCCD/hộ chiếu | Lĩnh vực kinh doanh, hoạt động | Thời gian dừng hoạt động | Nơi kinh doanh, hoạt động | Số tiền hỗ trợ | Hình thức chi trả | Ký nhận | |||
Nam | Nữ | Tài khoản | Bưu điện | Ký nhận trực tiếp | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .........., ngày ....... tháng ..... năm … |
- 1Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1039/QĐ-UBND phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
- 3Quyết định 48/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 4Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về việc hỗ trợ đối với hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh theo Quyết định 33/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1039/QĐ-UBND phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND
- 7Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 48/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 9Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết 68/NQ-CP
- 11Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định 1502/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo quy định tại Điểm 12, Mục II, Nghị quyết 68/NQ-CP
- 14Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về việc hỗ trợ đối với hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh theo Quyết định 33/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí xác định đối tượng hoạt động, điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 3052/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực