Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3051/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ ĐIỆN HOẶC XĂNG VẬN CHUYỂN KHÁCH THAM QUAN, DU LỊCH TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TẠI THỊ XÃ SA PA VÀ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bn bánh có gn động cơ hoạt động trong phạm vi hạn chế;

Căn cứ các văn bản số: 33/TTg-KTN ngày 6/8/2016, 2143/TTg-KTN ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm hoạt động xe bn bánh;

Căn cứ văn bản số 4057/BGTVT-VT ngày 18/4/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc thực hiện thí đim sử dụng xe bn bánh gắn động cơ (chạy bng năng lượng điện hoặc xăng) trên địa bàn tỉnh: Đồng Tháp, Kiên Giang, Cao Bằng, Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 565/TTr-SGTVT ngày 26/8/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng vận chuyển khách tham quan, du lịch trong phạm vi hạn chế tại thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai với những nội dung chính như sau:

1. Tên đề án: Đề án thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng (sau đây gọi tắt là xe) vận chuyển khách tham quan, du lịch trong phạm vi hạn chế tại thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

2. Đơn vị lập, thực hiện đề án: Hợp tác xã Vận tải Tuấn Hồng.

3. Mc tiêu của Đề án

- Tổ chức vận tải phục vụ khách tham quan, du lịch với chất lượng dịch vụ vận tải tốt nhất, có ứng dụng khoa học công nghệ trong kết nối với khách hàng và phương tiện thể hiện bản sắc địa phương du lịch;

- Giảm mật độ, lưu lượng phương tiện khác tham gia giao thông, hạn chế ùn tắc giao thông tại thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai trong những ngày cao điểm đón khách tham quan, du lịch;

- Góp phần thúc đẩy phát triển du lịch, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động tại khu vực thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa.

4. Nội dung đề án

4.1. Phương án tổ chức hoạt động vận tải

a) Phạm vi, tuyến đường hoạt động

- Tại địa bàn thị xã Sa Pa: Tổ chức cho các xe hoạt động trên các tuyến đường được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020.

- Tại địa bàn thành phố Lào Cai: Tổ chức cho các xe hoạt động trên các tuyến đường đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020.

b) Nơi đxe của Hợp tác xã

- Tại thị xã Sa Pa: Bãi đỗ xe thuộc Bến xe khách kết hợp Bãi đỗ xe thị xã Sa Pa (địa chỉ: đường N1, N2, N4, thị xã Sa Pa), Bãi gửi xe du lịch thị xã Sa Pa và các điểm đỗ xe do UBND thị xã Sa Pa bố trí, sắp xếp;

- Tại thành phố Lào Cai: Bãi đỗ xe Công ty Cổ phần Vận tải Lào Cai (địa chỉ: đường Nhạc Sơn, phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai) và các điểm đỗ xe do UBND thành phố Lào Cai bố trí, sắp xếp.

c) Phương tiện

- Xe tham gia hoạt động thí điểm mới 100% được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng theo tiêu chuẩn đăng kiểm chất lượng xe của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; sức chứa Xe từ 08-15 (chỗ ngồi kể cả người lái); được nhập khẩu từ nước ngoài dưới dạng nguyên chiếc hoặc CKD, SKD;

- Xe đưa vào vận hành đảm bảo các điều kiện theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai như: Có Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực; được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và đảm bảo việc truyền dẫn; niêm yết biểu trưng logo của đơn vị, tên đơn vị, giá cước vận tải và phạm vi tuyến đường... Trên xe có trang bị thiết bị ứng dụng phần mềm công nghệ để kết nối với hành khách.

d) Số lượng phương tiện tham gia thí điểm

- Giai đoạn 01 (đến hết năm 2020): Có 20 xe tham gia thí điểm. Trong đó: Có 30% số lượng Xe có kiểu dáng của ô tô cổ điển (mẫu xe được Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thông qua); số xe đăng ký hoạt động tại thị xã Sa Pa là 10 xe, số đăng ký hoạt động tại thành phố Lào Cai là 10 xe.

- Giai đoạn 02 (năm 2021-2023): Lũy kế có 50 xe tham gia thí điểm. Trong đó: Có 30% số lượng Xe có kiểu dáng của ô tô cổ điển (mẫu xe được Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thông qua); số xe hoạt động tại thị xã Sa Pa là 20 xe, số xe hoạt động tại thành phố Lào Cai là 30 xe.

đ) Lái xe

- Lái xe phải có Giấy phép lái xe cơ giới hạng B2 trở lên, có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động; được đơn vị tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải, du lịch;

- Khi điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh, lái xe phải mặc đồng phục, đeo thẻ tên có dán ảnh, đóng dấu của Hợp tác xã.

e) Giá cước vận tải

Trên cơ sở phạm vi các tuyến đường hoạt động, Hợp tác xã sẽ triển khai cơ bản 03 hình thức tính tiền cước vận chuyển gồm:

- Tính tiền cước vận chuyển theo ki lô mét lăn bánh (đồng/ km);

- Tính tiền cước vận chuyển cho mỗi lượt người đi theo tuyến trên cơ sở giá vé kê khai, niêm yết (đồng/vé/tuyến);

- Tính tiền cước vận chuyển theo thuê trọn gói cả phương tiện (đồng/xe/ngày);

Ngoài các hình thức ở trên, các bên có thể thỏa thuận các hình thức tính cước khác phù hợp với quy định của pháp luật.

4.2. Khái toán tổng mức đầu tư: 24.150.000.000 đồng

Trong đó

- Giai đoạn I (năm 2020): 9.700.000.000 đồng

- Giai đoạn II (từ năm 2021-2023): 14.450.000.000 đồng

4.3 Nguồn vốn: Chủ đầu tư tự huy động (gồm: vốn tự có, vốn vay tín dụng và các nguồn vốn huy động khác).

4.3. Tiến độ triển khai Đề án

- Giai đoạn 1: Đến hết năm 2020;

- Giai đoạn 2: từ năm 2021-2023.

4.4 Chế độ báo cáo, đánh giá Đề án

Sau 06 tháng (kể từ ngày đề án được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tổ chức sơ kết giai đoạn thí điểm để đánh giá, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh về tiếp tục hoạt động thí điểm của Đề án này.

4.5 Thời gian thí điểm Đề án: Đến hết năm 2023 (trường hợp Luật giao thông đường bộ sửa đổi cho phép xe điện hoạt động chính thức sẽ thực hiện theo hiệu lực của Luật giao thông đường bộ sửa đổi)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện đề án theo quy định; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo kết quả đề án; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh các nội dung liên quan đến đề án để phát huy hiệu quả đầu tư và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

2. Công an tỉnh tổ chức đăng ký, cấp biển số và quản lý các xe của Hợp tác xã Vận tải Tuấn Hồng; Công ty Cổ phần Đăng kiểm xe cơ giới Lào Cai thực hiện đăng kiểm xe theo quy định.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải-Xây dựng hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án của Hợp tác xã Vận tải Tuấn Hồng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Công an tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- HTX VT Tuấn Hồng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, QLĐT5.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng vận chuyển khách tham quan, du lịch trong phạm vi hạn chế tại thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 3051/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/09/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản