- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3051/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Văn hóa, Du lịch; Hoạt động xây dựng; Bưu chính; Xuất bản, in, phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh năm 2020 (có phương án đơn giản hóa TTHC kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ truởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM (01 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối vói cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương giải quyết trong thời hạn 04 giờ làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 14 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 04 giờ làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 24/8/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 688A/BCT ngày 28/2/2020 của Bộ Công Thương.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
B. NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực Văn hóa (04 thủ tục)
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 10 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 18 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,33%.
2. Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 10 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 04 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 66,66%.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 6,25 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,25 ngày (02 giờ). Vì vậy, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 30%.
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 6,25 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,25 ngày (02 giờ). Vì vậy, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 30%.
II. Lĩnh vực Du lịch (07 thủ tục)
1. Thủ tục công nhận điểm du lịch cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 23,5 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận điểm du lịch cấp tỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,7%.
2. Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 60 ngày xuống còn 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 03 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 51 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận khu du lịch cấp tỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 8,33%.
3. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
4. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tình nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
5. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
6. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
7. Thủ tục công nhận cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 23 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,66%.
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (03 thủ tục)
1. Thủ tục Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 24 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dụng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Khoản 3, khoản 4, Điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Đồng thời đề nghị trong các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đề nghị ghi rõ là “ngày làm việc”, vì hiện nay trong một số văn bản QPPL ghi thời gian giải quyết TTHC là “ngày” nghĩa là không trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định và quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,66%.
2. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 17 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại khoản 4, Điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phưong án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 10%.
3. Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian cụ thể:
- Công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày; Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày.
+ Rút ngắn: Công trình cấp II và cấp III: không quá 20 ngày; Đối với các công trình còn lại: không quá 15 ngày.
+ Số ngày cắt giảm: Công trình cấp II và cấp III: 10 ngày; Đối với các công trình còn lại: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 19 ngày đối với Công trình cấp II và cấp III; 14 ngày đối với công trình còn lại. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 20 ngày đối với Công trình cấp II và cấp III; 15 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại khoản 8, Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,33%.
D. NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Bưu chính (04 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 06 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 22 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 24 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phuong.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6 /2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tầm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
4. Thủ tục Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
II. Lĩnh vực xuất bản, in, phát hành (05 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 02 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 13 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 13,33%.
2. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/ 3/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
3. Thủ tục Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 12 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
4. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 12 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/ 3/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
5. Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND, ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
- 1Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 4430/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 6Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí, lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bưu chính và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi, quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 3123/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 4430/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 12Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí, lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 19Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bưu chính và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi, quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 3051/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Văn hóa, Du lịch; Hoạt động xây dựng; Bưu chính; Xuất bản, in, phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 3051/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết