- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3039/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tại Tờ trình số 330/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 3039/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Mã TTHC | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 6.000053 | Thủ tục Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích. | Di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2 | 6.000057 | Thủ tục Thành lập Ban Quản lý (BQL) di tích (cấp quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh; BQL di tích cấp huyện, BQL di tích cấp xã. | Di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích (Mã TTHC: 6.000053)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bảo tàng Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích trình Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét phê duyệt Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích.
- Bước 3: Bảo tàng Vĩnh Long tiến hành thực hiện kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích.
- Bước 4: Bảo tàng Vĩnh Long báo cáo kết quả, lập danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 5: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bảo tàng Vĩnh Long.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục kiểm kê phân loại/kê khai bổ sung di tích.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Thành lập Ban Quản lý (BQL) di tích (cấp quốc gia, cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh; BQL di tích cấp huyện, BQL di tích cấp xã (Mã TTHC: 6.000057)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bảo tàng Vĩnh Long gửi tờ trình về việc thành lập Ban Quản lý di tích với cơ cấu thành phần theo quy định về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký quyết định thành lập Ban quản lý di tích.
- Bước 3: Trả kết quả về Bảo tàng Vĩnh Long.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bảo tàng Vĩnh Long
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban quản lý di tích của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số 18/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
- Công văn số 2946/BVHTTDL ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiện toàn bộ máy quản lý di tích.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình, di sản văn hoá, mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Di sản văn hóa, lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình, di sản văn hoá, mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Di sản văn hóa, lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3039/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực