- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3031/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3199/TTr-KHĐT ngày 27/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) gồm các thành viên có tên theo Danh sách đính kèm.
Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, chỉ đạo phối hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (bao gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Đề xuất các cơ chế, chính sách có liên quan để thực hiện hiệu quả mục tiêu của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Đề ra phương hướng, giải pháp thực hiện và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành và địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương theo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Ban Chỉ đạo, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng bộ máy, công chức của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được phân công. Trường hợp có sự thay đổi thành viên tham gia Ban Chỉ đạo, cơ quan quản lý có trách nhiệm báo cáo, đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo để điều chỉnh, bổ sung cho kịp thời.
3. Các cơ quan Thường trực tham mưu, giúp việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ban Xây dựng nông thôn mới là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý, tổng hợp, điều phối chung các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, cơ quan liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền để quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo để tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý.
5. Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành; các thành viên Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của đơn vị công tác để ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ được phân công.
6. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong kinh phí thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của cấp huyện; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập một Ban quản lý cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban để tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của cấp xã.
2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các thành viên Ban Chỉ đạo nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 3031/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Trưởng ban: Ông Nguyễn Tường Văn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó trưởng ban: Bà Nguyễn Thị Hạnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Phó trưởng ban: Ông Phạm Văn Thành, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
B. CÁC THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO
4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
5. Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh: Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
6. Trưởng ban Ban Xây dựng nông thôn mới: Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
7. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
8. Giám đốc Sở Tài chính;
9. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
10. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
11. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
12. Giám đốc Sở Y tế;
13. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
14. Giám đốc Sở Xây dựng;
15. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
16. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
17. Giám đốc Sở Công Thương;
18. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
19. Giám đốc Sở Du lịch;
20. Giám đốc Sở Nội vụ;
21. Giám đốc Sở Ngoại vụ;
22. Giám đốc Sở Tư pháp;
23. Chánh Thanh tra tỉnh;
24. Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh;
25. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh;
26. Giám đốc Công an tỉnh;
27. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
28. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
29. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh;
30. Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Ninh;
31. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh;
Mời lãnh đạo các cơ quan tham gia thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh:
32. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Ninh;
33. Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Quảng Ninh;
34. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Quảng Ninh;
35. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Quảng Ninh;
36. Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ninh;
37. Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ninh;
38. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh.
- 1Quyết định 1844/QĐ-CTUBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020
- 1Quyết định 1844/QĐ-CTUBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2021 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3031/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Tường Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết