Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3031/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ 1/500 KHU NGHỈ DƯỠNG SINH THÁI TAM PHÚC TẠI XÃ TAM PHÚC VÀ XÃ PHÚ ĐA, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Văn bản số 119-TB/TU ngày 11/01/2016 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc V/v đồng ý chủ trương lập QHCT Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc, xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường; Văn bản số 5368/UBND-CN1 ngày 27/08/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v chấp thuận vị trí địa điểm nghiên cứu lập QHCT Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc, xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường.

Căn cứ Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát thiết kế và dự toán lập đồ án Quy hoạch chi tiết (QHCT) tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1396/TTr-SXD-QHKT ngày 15/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Chủ đầu tư quy hoạch: Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty CP Công nghệ xây dựng ACUD Việt Nam

4. Địa điểm lập quy hoạch: Tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện hữu;

- Phía Nam giáp đê tả Sông Hồng;

- Phía Đông giáp Quốc lộ 2C mới;

- Phía Tây giáp Quốc lộ 2C cũ và khu dân cư hiện hữu.

5. Nội dung quy hoạch chi tiết (QHCT) tỉ lệ 1/500:

5.1. Tính chất, quy mô:

- Tính chất: Là khu nghỉ dưỡng sinh thái, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

- Quy mô: 14,751539 ha.

5.2. Quy hoạch sử dụng đất và định hướng kiến trúc cảnh quan:

5.2.1. Quy hoạch sử dụng đất:

Bảng tổng hợp Cơ cấu sử dụng đất:

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH
(m2)

TỶ LỆ
(%)

1

Đất công cộng

CC

5.024,79

3,41

 

Đất dịch vụ đón tiếp

CC-1

611,65

 

 

Đất khu sinh vật cảnh

CC-2

4.413,14

 

2

Đất thương mại, dịch vụ

DV

5.204,47

3,53

 

Đất dịch vụ, nhà hàng

DV-1

2.951,55

 

 

Đất dịch vụ, nhà hàng

DV-2

2.252,92

 

3

Đất biệt thự nghỉ dưỡng

BT

16.777,17

11,37

4

Đất cây xanh

CX

19.260,04

13,06

5

Mặt nước

MN

78.410,68

53,15

6

Đất đầu mối HTKT

HT

1.678,71

1,14

7

Đất bãi đỗ xe

P

1.406,51

0,95

8

Đất giao thông

 

19.753,02

13,39

TỔNG

 

147.515,39

100,00

5.2.2. Quy hoạch chia lô và yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:

a. Quy hoạch chia lô:

- Đất công cộng có tổng diện tích là 5.024,79m2, được bố trí tại lô đất dịch vụ đón tiếp ký hiệu CC-1 (611,65m2) và lô đất Khu sinh vật cảnh ký hiệu CC-2 (4.413,14m2).

- Đất thương mại, dịch vụ có tổng diện tích là 5.204,47m2, được bố trí tại 02 lô đất dịch vụ nhà hàng có ký hiệu DV-1 (2.951,55m2) và DV-2 (2.252,92m2).

- Đất Biệt thự nghỉ dưỡng có tổng diện tích là 16.777,17m2, được bố trí tại 16 ô đất có ký hiệu từ BT-1 đến BT-16 (diện tích các ô từ 650,5m2 đến 2.194,36m2).

- Đất cây xanh có tổng diện tích là 19.260,04m2, được bố trí tại 06 lô đất cây xanh công viên có ký hiệu từ CX-1 đến CX-6 và 04 lô đất cây xanh chuyên đề có ký hiệu từ CX-7 đến CX-10. Đất mặt nước có tổng diện tích là 78.410,68m2, được bố trí tại 03 lô đất ký hiệu MN-1, MN-2, MN-3. Đất đầu mối HTKT có tổng diện tích là 1.678,71m2, được bố trí tại 02 lô đất ký hiệu HT-1 và HT-2. Đất bãi đỗ xe có tổng diện tích là 1.406,51m2, được bố trí tại 02 lô đất ký hiệu P-1 và P-2.

b. Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:

- Tầng cao xây dựng: Lô đất dịch vụ đón tiếp có tầng cao xây dựng là 03 tầng; lô đất khu sinh vật cảnh có tầng cao xây dựng là 02 tầng; các ô đất biệt thự nghỉ dưỡng có tầng cao xây dựng là 02 tầng; 02 lô đất cây xanh chuyên đề ký hiệu CX-07 và CX-08 có tầng cao xây dựng là 01 tầng; các lô đất đầu mối HTKT có tầng cao xây dựng từ 01 đến 02 tầng.

- Mật độ xây dựng: Các lô đất công cộng, dịch vụ thương mại có mật độ xây dựng là 30%; các ô đất biệt thự nghỉ dưỡng có mật độ xây dựng từ 30% đến 35%; các lô đất cây xanh chuyên đề có mật độ xây dựng tối đa là 15%; các lô đất đầu mối HTKT có mật độ xây dựng tối đa là 60%.

- Hình thức kiến trúc và màu sắc hoàn thiện công trình: Sử dụng gam màu sáng, tránh các màu quá sẫm, quá nóng; kết hợp giữa mảng miếng, hình khối kiến trúc và cây xanh để tạo kiểu dáng kiến trúc hiện đại, phù hợp với không gian cảnh quan khu nghỉ dưỡng.

5.3. Quy hoạch hệ thống HTKT:

5.3.1. Quy hoạch giao thông, chỉ giới:

- Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và kết nối với các tuyến đường giao thông xung quanh, trong khu vực quy hoạch tổ chức các tuyến đường giao thông với mặt cắt như sau:

+ Mặt cắt 1-1 (đường xe cơ giới): B = 19,5m = 5,0m + 9,5m + 5,0m.

+ Mặt cắt 2-2 (đường xe cơ giới): B = 9,0m = 1,5m + 6,0m + 1,0m.

+ Mặt cắt 2A-2A (đường xe cơ giới): B = 7,5m = 6,0m + 1,5m.

+ Mặt cắt 3-3 (đường dạo): B = 5,0m = 1,0m + 3,0m + 1,0m.

+ Mặt cắt 4-4 (đường dạo): B = 3,0m.

- Chỉ giới xây dựng: Các công trình xây dựng lùi tối thiểu 3,0m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường giao thông.

5.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a. Quy hoạch san nền: Tôn trọng và tận dụng tối đa lợi thế của địa hình tự nhiên, khớp nối hạ tầng với khu vực với các trục đường xung quanh để khối lượng đào đắp là nhỏ nhất.

- Cao độ khống chế san nền được xác định tại các vị trí nút giao thông:

+ Cao độ san nền cao nhất Hmax là: + 11,15m.

+ Cao độ san nền thấp nhất Hmin là: + 10,00m.

b. Giải pháp thoát nước mặt: Nước mưa được thoát theo nguyên tắc tự chảy Imin = 1/D; dựa theo quy hoạch san nền, dọc theo các tuyến đường giao thông bố trí hệ thống cống hộp BTCT có tiết diện BxH = 400x600 và BxH = 600x600 để thu gom nước mưa thông qua hệ thống hố ga, hàm ếch và thoát nước ra hồ Vực Quảng thông qua 05 cửa xả.

5.3.3. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn cấp nước: Giải đoạn đầu, nước cung cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ nguồn nước giếng khoan, thông qua hệ thống lọc nước và trạm bơm cấp nước; giai đoạn dài hạn, hệ thống đường ống cấp nước trong khu nghỉ dưỡng sẽ được đầu nối với hệ thống đường ống cấp nước sạch chung của khu vực, với nguồn nước cấp từ Nhà máy nước Vĩnh Tường.

- Tiêu chuẩn dùng nước: Cơ sở tính toán theo QCXDVN hiện hành.

- Hệ thống đường ống trong khu vực lập quy hoạch sử dụng ống nhựa HDPE &110 và &63. Các họng cứu hỏa được thiết kế kiểu nổi, được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống cấp nước &110 với khoảng cách theo quy phạm.

5.3.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sang:

- Nguồn điện: Dự kiến lấy từ đường dây trung thế 10KV từ lộ 974 của Trạm trung gian Vĩnh Sơn phía Đông Bắc khu vực lập quy hoạch.

- Trạm biến áp: Xây dựng 01 Trạm biến áp 560KVA, dạng kiot để cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng.

- Đường dây Trung thế dẫn về Trạm biến áp là đường dây nổi, đi trên cột BTLT cao 14m; đường dây hạ thế cấp điện cho các khu vực chức năng và đường điện chiếu sang được đi ngầm, trong hào kỹ thuật để đảm bảo cảnh quan cho khu nghỉ dưỡng.

- Bố trí hệ thống đèn chiếu sang đường giao thông, đèn chiếu sang cảnh quan trong các khu chức năng, các khu cây xanh và dọc theo các đường dạo đảm bảo theo tiêu chuẩn.

5.3.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải: Bố trí hệ thống cống thoát nước thải riêng so với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại trong các công trình sẽ được thu gom bằng tuyến cống nhựa HDPE D200 để dẫn về Trạm xử lý nước thải phía Đông khu vực lập quy hoạch; riêng khu sinh vật cảnh, nước thải sẽ được thu gom vào bể xử lý Biogas riêng trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được thoát vào hệ thống thoát nước mưa và thoát ra hồ Vực Quảng.

- Thu gom chất thải rắn: Rác thải trong các khu chức năng sẽ được thu gom và phân loại tại nguồn thông qua hệ thống thùng đựng rác riêng; công nhân môi trường sẽ chuyển rác đến nơi tập kết rác bằng xe đẩy, sau đó rác thải sẽ được vận chuyển đến điểm tập kết rác tập trung và đưa về khu xử lý rác của tỉnh.

5.3.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc (TTLL):

- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều khiển của các nhà dịch vụ mạng, nhu cầu sử dụng được tính toán phù hợp với quy mô phát triển của dự án.

- Hình thức đầu tư đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.

Chi tiết tại hồ sơ đồ án QHCT đã được Sở Xây dựng thẩm định

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp Sở Xây dựng và địa phương công bố công khai quy hoạch; Chủ đầu tư chỉ được khởi công xây dựng công trình khi thực hiện đầy đủ các thủ tục về xây dựng theo quy định và được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường; Chủ tịch UBND: xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường; đơn vị tư vấn lập quy hoạch (Công ty CP Công nghệ xây dựng ACUD Việt Nam) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Chí Giang