- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3027/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VỀ LĨNH VỰC Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện về lĩnh vực Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định: Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 26/3/2012, Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện về lĩnh vực Y tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VỀ LĨNH VỰC Y TẾ
( Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày... tháng năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm | |
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
3 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014. |
4 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Nộp hồ sơ đề nghị cấp Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền Bước 4: Kết quả thẩm định a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014). b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước. c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định. |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014). - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). - Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm: + Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở; + Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống; + Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. - Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). - Danh sách kết quả khám sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống. - Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | |
| Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 (Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Phí và lệ phí | |
| Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 (Năm trăm nghìn đồng) Phí thẩm định cơ sở: 500.000-700.000 đ (Năm trăm - Bảy trăm nghìn đồng) Lệ phí: 150.000 ( Một trăm năm mười nghìn đồng) (Quy định tại số thứ tự 1 mục lục 1 Mức thu lệ phí quản lý An toàn thực phẩm và số thứ tự 10, 13 mục lục 2 Mức thu phí quản lý An toàn thực phẩm,Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày26/10/2013) |
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế. |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không |
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | |
| 1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010; 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm; 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; 4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố; 5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………....., ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:........................................................................................
Tên cơ sở:.............................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ………..……………………………………………………………………….
...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):….........................
..……………………………………………………………………………….
Số lượng người lao động:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:...................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………………….
| CHỦ CƠ SỞ |
2- Thủ tục | Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bước 2: Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận. |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục 5) - Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng); - Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | |
| Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 (Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Ủy ban nhân cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Phí và lệ phí | |
| Không |
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 4: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế. |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không |
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | |
| . Luật An toàn thực phẩm năm 2010; 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm; 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:........................
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số......................., ngày.... tháng...... năm...........của.......................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ |
3-Thủ tục | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về UBND cấp huyện. Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức. Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành. |
Cách thức thực hiện | |
| Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014); b) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| - 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ) - 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 (Tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ) và tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
Phí, Lệ phí | |
| Lệ phí cấp giấy xác nhận: 30.000 đ/giấy (Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày26/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 06: Đơn đề nghị và danh sách đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm. Nội dung kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010; 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm; 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; 4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố; 5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp..............................................................................
Tên người đại diện:........................................................................................
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người đại diện) số..........................
cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...............................................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
| Đại diện Tổ chức |
Danh sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của......(tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Năm sinh | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp | |
Nam | Nữ | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
| Đại diện Tổ chức xác nhận |
4- Thủ tục | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về UBND cấp huyện. Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân. Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành. |
Cách thức thực hiện | |
| Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014); b) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | |
| - 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ) - 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 (Cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
Phí, Lệ phí | |
| Lệ phí cấp giấy xác nhận 30.000 đ/giấy (theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Mẫu số 07: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm. Nội dung kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010; 2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm; 3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; 4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố; 5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân....................................................................................................
CNĐKDN số............................. cấp ngày...........tháng..........năm.................,
nơi cấp.....................................................................................................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
| Người đề nghị |
- 1Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại; tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực Y tế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 3027/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực