Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3011/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 28 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn;

Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 16/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương, dự toán quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh đến 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 431/TTr-SNN ngày 24/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh đến 2020 (kèm theo Quy hoạch), với những nội dung chính như sau:

1. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đất Việt - TP. Hồ Chí Minh.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

3. Mục tiêu chung: Xây dựng được các vùng sản xuất rau tập trung trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá thành hợp lý (thấp) để phục vụ cho nhân dân trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận.

4. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng được các mô hình sản xuất rau an toàn phù hợp với điều kiện phát triển và đáp ứng cơ bản nhu cầu về rau an toàn của xã hội.

- Mỗi huyện thị có ít nhất một mô hình trình diễn sản xuất rau an toàn theo hướng công nghệ cao làm cơ sở phổ biến và nhân rộng.

- Đến năm 2015 toàn tỉnh có 431 ha sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn Viet-GAP, sản lượng đạt 12.930 tấn/năm, đồng thời phát triển được khoảng 40 % số lượng cửa hàng kinh doanh rau an toàn.

- Phát triển đảm bảo diện tích sản xuất rau an toàn đến năm 2020 đạt 4.934 ha theo tiêu chuẩn Viet-GAP, sản lượng đạt 225.650 tấn/năm; 100% số cửa hàng kinh doanh rau đảm bảo chất lượng và an toàn.

5. Quy hoạch phát triển chủ yếu

a) Hiện trạng sản xuất rau năm 2009

- Diện tích trồng rau: 3.697 ha.

- Năng suất bình quân: 7,14 tấn/ha.

- Sản lượng: 26.412 tấn.

b) Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tỉnh Bình Phước

Vùng sản xuất

Quy mô quy hoạch (ha)

Giai đoạn 2010-2015 (ha)

Giai đoạn 2016-2020 (ha)

Toàn tỉnh

4.934

431

4513

1. Thị xã Đồng Xoài

300

55

245

2. Huyện Đồng Phú

492

60

442

3. TX. Phước Long

100

20

80

4. Huyện Bù Gia Mập

429

46

383

5. Huyện Lộc Ninh

351

30

321

6. Huyện Bù Đốp

915

50

865

7. Huyện Bù Đăng

387

40

347

8. TX. Bình Long

344

40

304

9. Huyện Hớn Quản

1.248

60

1.188

10. Huyện Chơn Thành

368

30

338

c) Quy hoạch mạng lưới tiêu thụ sản phẩm: Đến năm 2020 có khoảng 895 cửa hàng kinh doanh rau an toàn trên toàn tỉnh.

6. Các hạng mục ưu tiên đầu tư: Nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về rau an toàn; chuyển giao kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo quy trình Viet-GAP; xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng công nghệ cao.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện thị, xã tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các P.CT;
- Như điều 3;
- LĐVP, CV: SX;
- Lưu: VT (Hoàn-qd140-2010)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh