Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 16/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống kho, trạm chiết nạp, cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 06/01/2016 “V/v điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống kho, trạm nạp, cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (gọi tắt là LPG) nằm trong quy hoạch hệ thống, kho, trạm nạp, cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:
1. Tiêu chí đối với cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
1.1. Tiêu chí kỹ thuật
1.1.1. Tiêu chí chung
- Cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn theo TCVN 6223:2011 "Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng LPG - Yêu cầu chung về an toàn" và các quy định khác có liên quan.
- Các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng phải được kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo yêu cầu về Phòng cháy chữa cháy.
1.1.2. Đối với các cửa hàng kinh doanh LPG tập trung:
- Phải đáp ứng các tiêu chí chung;
- Xây dựng kiên cố, cách xa khu dân cư, diện tích xây dựng tối thiểu 100m2; Có kho chứa LPG riêng; Diện tích bố trí kinh doanh LPG phải đảm bảo không nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng kinh doanh LPG.
1.2.3. Trường hợp bố trí cửa hàng kinh doanh LPG cùng với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
- Phải đáp ứng các tiêu chí chung;
- Diện tích bố trí kinh doanh LPG phải đảm bảo không nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng kinh doanh LPG. Có phần dành riêng bán LPG hợp lý, phù hợp với quy mô cửa hàng;
- Phải có kho chứa hàng LPG riêng, không để lẫn với các mặt hàng kinh doanh khác;
- Cửa hàng LPG tại các cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo khoảng cách đến các hạng mục bên trong cửa hàng xăng dầu theo quy định, cách nguồn gây cháy ít nhất 3m về phía không có tường chịu lửa;
- Phải tuân thủ các quy định chung đối với cửa hàng xăng dầu.
1.2. Tiêu chí quy hoạch phát triển cửa hàng kinh doanh LPG
Số lượng cửa hàng kinh doanh LPG được xác định theo số dân trên địa bàn, tốc độ tăng trưởng, phát triển các khu vực, mật độ dân số, nhu cầu sử dụng LPG trong công nghiệp, dịch vụ và xu hướng tiêu dùng LPG của các hộ gia đình trên từng phường, xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, cụ thể:
- Đối với các phường, thị trấn: một cửa hàng kinh doanh LPG phục vụ khoảng 2.000 - 2.500 người (tương ứng với một cửa hàng phục vụ 500 - 700 hộ gia đình);
- Đối với các xã: một cửa hàng kinh doanh LPG phục vụ khoảng 1.000 - 2.000 người (tương ứng với một cửa hàng phục vụ 400 - 600 hộ gia đình);
- Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo: một cửa hàng kinh doanh LPG phục vụ khoảng 300 - 1.000 người (tương ứng với một cửa hàng phục vụ 100 - 300 hộ gia đình);
- Đối với các địa phương có hoạt động du lịch lớn, số lượng cửa hàng kinh doanh LPG sẽ được xem xét trên cơ sở mạng lưới nhà hàng và lượt khách du lịch thống kê hàng năm;
- Căn cứ vào số dân trên địa bàn, tốc độ tăng trưởng, phát triển các khu vực và mật độ dân số để Quy hoạch phát triển các cửa hàng cho phù hợp với nhu cầu xã hội;
Phấn đấu xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh LPG trên địa bàn với bán kính phục vụ chung toàn tỉnh không vượt quá 10km. Bên cạnh đó, các địa phương cần Quy hoạch các khu vực và bố trí đất để xây dựng cửa hàng kinh doanh LPG tập trung (Cửa hàng kinh doanh LPG tập trung là các cửa hàng kinh doanh LPG được quy hoạch và bố trí đất để xây dựng riêng biệt không gần các khu vực dân cư, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, đặc biệt quan tâm đối với các khu vực có mật độ dân số cao).
2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
2.1. Nguyên tắc chung:
- Số lượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện không được vượt quá số lượng giấy đã được công bố.
- Chỉ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
2.2. Thứ tự ưu tiên:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai được cấp cho các cơ sở kinh doanh trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên:
- Những thương nhân kinh doanh LPG xin cấp lại giấy do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật.
- Các cửa hàng bán LPG thuộc diện phải di chuyển được ưu tiên bố trí địa điểm phù hợp với quy hoạch mới.
- Những thương nhân mới đảm bảo đầy đủ theo quy định.
2.3. Nguyên tắc khác:
- Trong quá trình triển khai quy hoạch, UBND các địa phương căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khi có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên các xã, phường, thị trấn trên địa bàn, cần có văn bản thống nhất với Sở Công Thương để điều chỉnh.
- Đối với các cửa hàng phải di chuyển do không đảm bảo điều kiện kinh doanh, phải di chuyển chậm nhất sau 06 tháng kể từ ngày Quy hoạch này có hiệu lực thi hành.
- Căn cứ vào Quy hoạch, UBND các địa phương triển khai xây dựng lộ trình, kế hoạch triển khai cụ thể để đảm bảo sau năm 2020 di dời các cửa hàng quy mô nhỏ, nằm xen kẽ các khu dân cư, theo đó khuyến khích đầu tư các kho và cửa hàng kinh doanh LPG tập trung, cách xa khu dân cư, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.
3. Quy hoạch cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến 2025
Giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quy hoạch 650 - 770 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm trung bình 24,6% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 18 cửa hàng, tập trung (Chi tiết tại Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này). Cụ thể:
- Thành phố Hạ Long: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 100 - 120 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 10% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 3 cửa hàng tập trung.
- Thành phố Móng Cái: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 60 - 70 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 15% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Thành phố Cẩm Phả: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 90 - 105 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 10% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 2 cửa hàng tập trung.
- Thành phố Uông Bí: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 60 - 65 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 15% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Thị xã Quảng Yên: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 75 - 80 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 15% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Thị xã Đông Triều: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 90 - 105 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 10% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 2 cửa hàng tập trung.
- Huyện Hoành Bồ: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 30 - 40 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 25% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Vân Đồn: Giai đoạn 2015 - 2020 quy hoạch 30 - 35 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 20% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Bình Liêu: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 15-20 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 40% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Ba Chẽ: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 15-20 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 40% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Tiên Yên: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 30-35 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 20% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Đầm Hà: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 20-25 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 40% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Hải Hà: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 30-40 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 25% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
- Huyện Cô Tô: Giai đoạn 2015-2020 quy hoạch 05-10 cửa hàng kinh doanh LPG, định hướng đến năm 2025 quy hoạch tăng thêm 60% cửa hàng kinh doanh LPG, trong đó có 1 cửa hàng tập trung.
(Chi tiết tại Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời và thay thế những nội dung liên quan tại Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 16/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống kho, trạm chiết nạp, cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
H30, QĐ05 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CỬA HÀNG BÁN KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | ĐỊA PHƯƠNG | Thực trạng các CH LPG | QH phát triển CH LPG đến năm 2020 | QH phát triển CH LPC giai đoạn 2020-2025 | QH Cửa hàng LPG tập trung |
| Tổng | 454 | 650 - 770 | TB 24,6% | 18 |
1 | TP.Hạ Long | 76 | 100 -120 | 10% | 3 |
2 | TP.Móng Cái | 46 | 60 - 70 | 15% | 1 |
3 | TP.Cẩm Phả | 79 | 90 - 105 | 10% | 2 |
4 | Thành phố Uông Bí | 48 | 60 - 65 | 15% | 1 |
5 | Thị xã Quảng Yên | 45 | 75 - 80 | 15% | 1 |
6 | Huyện Ba Chẽ | 5 | 15 - 20 | 40% | 1 |
7 | Huyện Bình Liêu | 7 | 15 - 20 | 40% | 1 |
8 | Huyện Đầm Hà | 11 | 20 - 25 | 40% | 1 |
9 | Thị xã Đông Triều | 66 | 90 - 105 | 10% | 2 |
10 | Huyện Cô Tô | 3 | 5 - 10 | 60% | 1 |
11 | Huyện Hải Hà | 15 | 30 - 40 | 25% | 1 |
12 | Huyện Hoành Bồ | 18 | 30 - 40 | 25% | 1 |
13 | Huyện Tiên Yên | 17 | 30 - 35 | 20% | 1 |
14 | Huyện Vân Đồn | 18 | 30 - 35 | 20% | 1 |
QUY HOẠCH CỬA HÀNG BÁN DẦU MỎ HÓA LỎNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | ĐỊA PHƯƠNG | Thực trạng các CH LPG | QH phát triển CH LPG đến năm 2020 | QH phát triển CH LPG giai đoạn 2020-2025 | QH Cửa hàng LPG tập trung |
I | Thành phố Hạ Long | 76 | 100 - 120 | 10% | 03 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Hà Khánh | 2 | 3-4 |
|
|
2 | Hà Phong | 3 | 4-5 |
|
|
3 | Hà Khẩu | 6 | 7-8 |
|
|
4 | Cao Xanh | 7 | 8-9 |
|
|
5 | Giếng Đáy | 5 | 6-7 |
|
|
6 | Hà Tu | 5 | 6-7 |
|
|
7 | Hà Trung | 3 | 4-5 |
|
|
8 | Hà Lầm | 3 | 4-5 |
|
|
9 | Bãi Cháy | 9 | 10-11 |
|
|
10 | Cao Thắng | 3 | 4-5 |
|
|
11 | Hùng Thắng | 2 | 4-5 |
|
|
12 | Yết Kiêu | 3 | 4-5 |
|
|
13 | Trần Hưng Đạo | 2 | 4-5 |
|
|
14 | Hồng Hải | 5 | 6-7 |
|
|
15 | Hồng Gai | 2 | 3-4 |
|
|
16 | Bạch Đằng | 3 | 4-5 |
|
|
17 | Hồng Hà | 5 | 6-7 |
|
|
18 | Tuần Châu | 1 | 3-4 |
|
|
19 | Việt Hưng | 4 | 5-6 |
|
|
20 | Đại Yên | 3 | 5-6 |
|
|
II | Thành phố Móng Cái | 46 | 60-70 | 15% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Phường Hòa Lạc | 3 | 4 |
|
|
2 | Phường Hải Yên | 4 | 5 |
|
|
3 | Phường Ninh Dương | 4 | 5 |
|
|
4 | Phường Ka Long | 4 | 5-6 |
|
|
5 | Phường Trần Phú | 2 | 3-4 |
|
|
6 | Phường Hải Hòa | 6 | 7 |
|
|
7 | Phường Trà Cổ | 3 | 4-5 |
|
|
8 | Phường Bình Ngọc | 3 | 4-5 |
|
|
9 | Xã Vĩnh Trung | 0 | 1-2 |
|
|
10 | Xã Vĩnh Thực | 1 | 2 |
|
|
11 | Xã Hải Sơn | 1 | 2 |
|
|
12 | Xã Bắc Sơn | 0 | 1-2 |
|
|
13 | Xã Hải Xuân | 4 | 5 |
|
|
14 | Xã Quảng Nghĩa | 1 | 2-3 |
|
|
15 | Xã Hải Tiến | 2 | 3-4 |
|
|
16 | Xã Hải Đông | 3 | 4-5 |
|
|
17 | Xã Vạn Ninh | 9 | 3-4 |
|
|
III | Thành phố Cẩm Phả | 79 | 90-105 | 10% | 02 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Phường Quang Hanh | 7 | 8 |
|
|
2 | Phường Cẩm Thạch | 6 | 7 |
|
|
3 | Phường Cẩm Thủy | 5 | 5-7 |
|
|
4 | Phường Cẩm Trung | 6 | 7-8 |
|
|
5 | Phường Cẩm Thành | 4 | 5-6 |
|
|
6 | Phường Cẩm Đông | 5 | 6-7 |
|
|
7 | Phường Cẩm Sơn | 7 | 8 |
|
|
8 | Phường Cẩm Phú | 6 | 7-8 |
|
|
9 | Phường Cẩm Thịnh | 4 | 5 |
|
|
10 | Phường Cẩm Tây | 3 | 4-5 |
|
|
11 | Phường Cửa Ông | 7 | 8 |
|
|
12 | Phường Mông Dương | 7 | 7-9 |
|
|
13 | Phường Cẩm Bình | 4 | 5 |
|
|
14 | Xã Dương Huy | 3 | 3-5 |
|
|
15 | Xã Cẩm Hải | 2 | 2-4 |
|
|
16 | Xã Cộng Hòa | 3 | 3-5 |
|
|
IV | Thành phố Uông Bí | 48 | 60-65 | 15% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Phường Quang Trung | 8 | 9-10 |
|
|
2 | Phường Trưng Vương | 3 | 4-5 |
|
|
3 | Phường Nam Khê | 3 | 4-5 |
|
|
4 | Phường Thanh Sơn | 7 | 8-9 |
|
|
5 | Phường Yên Thanh | 4 | 5 |
|
|
6 | Phường Phương Đông | 6 | 7 |
|
|
7 | Phường Phương Nam | 6 | 7 |
|
|
8 | Phường Vành Danh | 5 | 7-8 |
|
|
9 | Phường Bắc Sơn | 3 | 4 |
|
|
10 | Xã Thượng Yên Công | 2 | 3 |
|
|
11 | Xã Điền Công | 1 | 2 |
|
|
V | Thị xã Quảng Yên | 45 | 75-80 | 15% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Phường Quảng Yên | 8 | 9-10 |
|
|
2 | Phường Cộng Hòa | 2 | 4 |
|
|
3 | Phường Đông Mai | 2 | 4 |
|
|
4 | Phường Minh Thành | 4 | 5-6 |
|
|
5 | Phường Phong Hải | 3 | 5 |
|
|
6 | Phường Phong Cốc | 2 | 3-4 |
|
|
7 | Phường Yên Giang | 1 | 2 |
|
|
8 | Phường Hà An | 3 | 4-5 |
|
|
9 | Phường Tân An | 1 | 3 |
|
|
10 | Phường Yên Hải | 1 | 3 |
|
|
11 | Phường Nam Hòa | 1 | 3 |
|
|
12 | Xã Tiền An | 3 | 5 |
|
|
13 | Xã Sông Khoai | 3 | 5 |
|
|
14 | Xã Hiệp Hòa | 3 | 5 |
|
|
15 | Xã Hoàng Tân | 1 | 2 |
|
|
16 | Xã Liên Vị | 3 | 5 |
|
|
17 | Xã Liên Hòa | 2 | 4 |
|
|
18 | Xã Tiền Phong | 1 | 2 |
|
|
19 | Xã Cẩm La | 1 | 2-3 |
|
|
VI | Thị Xã Đông Triều | 66 | 90-105 | 10% | 02 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Xã Thủy An | 1 | 2-3 |
|
|
2 | Phường Đông Triều | 4 | 5-6 |
|
|
3 | Phường Xuân Sơn | 2 | 3-4 |
|
|
4 | Phường Kim Sơn | 3 | 4-5 |
|
|
5 | Phường Mạo Khê | 18 | 18-20 |
|
|
6 | Xã Bình Dương | 3 | 4-5 |
|
|
7 | Xã Nguyễn Huệ | 3 | 4-5 |
|
|
8 | Xã Việt Dân | 1 | 2-3 |
|
|
9 | Xã Hồng Phong | 3 | 4-5 |
|
|
10 | Phường Đức Chính | 3 | 4-5 |
|
|
11 | Phường Hưng Đạo | 4 | 5 |
|
|
12 | Xã Tràng An | 2 | 4 |
|
|
13 | Xã Bình Khê | 4 | 5-6 |
|
|
14 | Xã Yên Thọ | 4 | 5-6 |
|
|
15 | Xã Hoàng Quế | 2 | 4 |
|
|
16 | Xã Hồng Thái Tây | 1 | 3 |
|
|
17 | Xã An Sinh | 2 | 4 |
|
|
18 | Xã Tràng Lương | 1 | 2-3 |
|
|
19 | Xã Tân Việt | 1 | 2-3 |
|
|
20 | Xã Hồng Thái Đông | 2 | 3-4 |
|
|
21 | Xã Yên Đức | 2 | 3 |
|
|
VII | Huyện Ba Chẽ | 5 | 15-20 | 40% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Ba Chẽ | 3 | 5 |
|
|
2 | Xã Đồn Đạc | 1 | 3 |
|
|
3 | Xã Nam Sơn | 1 | 2 |
|
|
4 | Xã Thanh Sơn | 0 | 1-2 |
|
|
5 | Xã Thanh Lâm | 0 | 1-2 |
|
|
6 | Xã Đạp Thanh | 0 | 1-2 |
|
|
7 | Xã Lương Mông | 0 | 1-2 |
|
|
8 | Xã Minh Cầm | 0 | 1-2 |
|
|
VIII | Huyện Bình Liêu | 7 | 15-20 | 40% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Bình Liêu | 2 | 4-6 |
|
|
2 | Xã Hoành Mô | 2 | 3-5 |
|
|
3 | Xã Đồng Văn | 1 | 2-3 |
|
|
4 | Xã Vô Ngại | 1 | 2-3 |
|
|
5 | Xã Húc Động | 0 | 1-2 |
|
|
6 | Xã Tình Húc | 0 | 1-2 |
|
|
7 | Xã Lục Hồn | 0 | 1-2 |
|
|
8 | Xã Đồng Tâm | 1 | 2-3 |
|
|
IX | Huyện Đầm Hà | 11 | 20-25 | 40% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị Trấn Đầm Hà | 4 | 5-6 |
|
|
2 | Xã Đầm Hà | 2 | 3-4 |
|
|
3 | Xã Tân Lập | 1 | 2 |
|
|
4 | Xã Đại Bình | 1 | 2 |
|
|
5 | Xã Tân Bình | 1 | 2 |
|
|
6 | Xã Dực Yên | 1 | 2 |
|
|
7 | Xã Quảng Tân | 0 | 1-2 |
|
|
8 | Xã Quảng Lợi | 0 | 1-2 |
|
|
9 | Xã Quảng An | 1 | 2 |
|
|
10 | Xã Quảng Lâm | 0 | 1-2 |
|
|
X | Huyện Cô Tô | 3 | 5-10 | 60% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Cô Tô | 3 | 3-6 |
|
|
2 | Xã Thanh Lân | 0 | 1-2 |
|
|
3 | Xã Đồng Tiến | 0 | 1-2 |
|
|
XI | Huyện Hải Hà | 15 | 30-40 | 25% | 01 của hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Quảng Hà | 5 | 7 |
|
|
2 | Xã Quảng Chính | 2 | 3-4 |
|
|
3 | Xã Quảng Long | 1 | 2-3 |
|
|
4 | Xã Quảng Minh | 1 | 2 |
|
|
5 | Xã Đường Hoa | 1 | 2-3 |
|
|
6 | Xã Quảng Thành | 1 | 2-3 |
|
|
7 | Xã Quảng Đức | 1 | 2-3 |
|
|
8 | Xã Quảng Điền | 0 | 1-2 |
|
|
9 | Xã Quảng Phong | 1 | 2 |
|
|
10 | Xã Quảng Thịnh | 0 | 1-2 |
|
|
11 | Xã Quảng Sơn | 1 | 2 |
|
|
12 | Xã Quảng Trung | 0 | 1-2 |
|
|
13 | Xã Phú Hải | 0 | 1-2 |
|
|
14 | Xã Cái Chiên | 0 | 1-2 |
|
|
15 | Xã Tiến Tới | 0 | 1 |
|
|
XII | Huyện Hoành Bồ | 18 | 30-40 | 25% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Trới | 6 | 7-9 |
|
|
2 | Xã Lê Lợi | 3 | 4-5 |
|
|
3 | Xã Thống Nhất | 3 | 4-5 |
|
|
4 | Xã Vũ Oai | 1 | 2-3 |
|
|
5 | Xã Hòa Bình | 0 | 1-2 |
|
|
6 | Xã Dân Chủ | 1 | 2 |
|
|
7 | Xã Bằng Cà | 1 | 2 |
|
|
8 | Xã Quảng La | 0 | 1-2 |
|
|
9 | Xã Tân Dân | 1 | 1-2 |
|
|
10 | Xã Sơn Dương | 1 | 2 |
|
|
11 | Xã Đồng Lâm | 0 | 1-2 |
|
|
12 | Xã Đồng Sơn | 1 | 2 |
|
|
13 | Xã Kỳ Thượng | 0 | 1-2 |
|
|
XIII | Huyện Tiên Yên | 17 | 30-35 | 20% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Tiên Yên | 4 | 5-7 |
|
|
2 | Xã Hà Lâu | 1 | 2 |
|
|
3 | Xã Đại Dực | 0 | 1-2 |
|
|
4 | Xã Đại Thành | 0 | 1-2 |
|
|
5 | Xã Phong Dụ | 1 | 2 |
|
|
6 | Xã Điền Xá | 0 | 1-2 |
|
|
7 | Xã Đông Ngũ | 2 | 4 |
|
|
8 | Xã Yên Than | 2 | 3 |
|
|
9 | Xã Đông Hải | 2 | 3 |
|
|
10 | Xã Hải Lạng | 2 | 3 |
|
|
1 1 | Xã Tiên Lãng | 2 | 3 |
|
|
12 | Xã Đông Rui | 1 | 2 |
|
|
XIV | Huyện Vân Đồn | 18 | 30-35 | 20% | 01 cửa hàng LPG tập trung |
1 | Thị trấn Cái Rồng | 7 | 8 |
|
|
2 | Xã Đông Xá | 5 | 6 |
|
|
3 | Xã Hạ Long | 4 | 5 |
|
|
4 | Xã Quan Lạn | 1 | 2 |
|
|
5 | Xã Minh Châu | 0 | 1-2 |
|
|
6 | Xã Thắng Lợi | 0 | 1-2 |
|
|
7 | Xã Ngọc Vừng | 0 | 1-2 |
|
|
8 | Xã Bản Sen | 0 | 1 |
|
|
9 | Xã Bình Dân | 0 | 1-2 |
|
|
10 | Xã Đoàn Kết | 1 | 2 |
|
|
11 | Xã Vạn Yên | 0 | 1-2 |
|
|
12 | Xã Đài Xuyên | 0 | 1-2 |
|
|
- 1Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 3335/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung “Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- 4Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống kho và cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 3322/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ 12 quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 3335/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung “Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- 10Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống kho và cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng nằm trong quy hoạch hệ thống, kho, trạm nạp, cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 301/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Lê Quang Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra