Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định 695/QĐ-TTg về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 41/BXDNTM-KHTH ngày 09/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư một số công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC HỖ TRỢ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẦU TƯ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NÔNG THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBNĐ ngày 29 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng
- Quy định này quy định phương thức triển khai sử dụng Ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn huy động khác để hỗ trợ vật liệu xây dựng cho nhân dân chủ động tổ chức triển khai đầu tư một số công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, hỗ trợ kỹ thuật; Khuyến khích áp dụng hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình trực tiếp thực hiện xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng: UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã và nhân dân thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh.
3. Thời gian áp dụng và Phạm vi áp dụng:
- Thời gian áp dụng: Từ năm 2013 đến năm 2015.
- Các công trình được áp dụng cơ chế tại Quy định này gồm:
+ Đường giao thông thôn, xóm: Đường trục thôn, đường ngõ xóm, đường nội đồng.
+ Các công trình hạ tầng khác: Kênh mương nội đồng loại III; Các công trình vệ sinh môi trường nông thôn; Hệ thống thoát nước thôn, xóm; Công trình thu gom, xử lý rác thải; Sửa chữa, nâng cấp nhà văn hóa và công trình thể thao thôn (làng, bản); xây dựng lại tường bao công trình bị phá vỡ phục vụ giải phóng mặt bằng để đầu tư các công trình xây dựng nông thôn mới.
- Nhà nước hỗ trợ các vật liệu chính: Xi măng, đá dăm, gạch và một số vật liệu khác đối với các công trình được quy định tại điều 3 của Quy định này.
- Nhân dân: Hiến đất, hoa màu, vật kiến trúc bỏ công sức, thuê máy móc thiết bị và tổ chức triển khai thực hiện.
- Mức hỗ trợ được quy định cho từng lĩnh vực và tiêu chí cụ thể; ưu tiên nơi khó khăn hoặc có khả năng cân đối được nguồn vốn tại chỗ để hỗ trợ trước.
- Khuyến khích những nơi tổ chức tốt phương thức này.
Điều 3. Nội dung, định mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn khác do UBND các cấp, hoặc các tổ chức chính trị xã hội huy động hỗ trợ vật liệu xây dựng để thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật đơn giản có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 3 tỷ đồng, thời gian thực hiện dưới 2 năm.
Định mức cụ thể do UBND cấp xã quyết định đối với từng dự án nhưng tối đa không vượt quá định mức theo từng nội dung sau đây:
STT | Nội dung hỗ trợ | Định mức hỗ trợ tối đa | Ghi chú | ||
Xi măng | Đá dăm | Gạch | |||
1 | Đường giao thông thôn xóm |
|
|
|
|
| Đường trục thôn | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| Quy mô theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn. |
| Đường ngõ xóm | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| |
| Đường nội đồng | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| |
2 | Các công trình thủy lợi |
|
|
|
|
| Kênh mương nội đồng (loại III) | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| 100% định mức kinh tế - kỹ thuật | Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư |
3 | Các công trình vệ sinh môi trường nông thôn; Hệ thống thoát nước thôn, xóm; Công trình thu gom, xử lý rác thải | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
4 | Sửa chữa, nâng cấp nhà văn hóa và công trình thể thao thôn (làng, bản) | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
5 | Hỗ trợ nguyên vật liệu xây dựng lại tường bao công trình bị phá vỡ phục vụ giải phóng mặt bằng để đầu tư các công trình xây dựng nông thôn mới | 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
| 100% định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
Hỗ trợ 1 lần trước đầu tư bằng các phương thức sau: Hỗ trợ bằng nguyên vật liệu xây dựng đến công trình hoặc bằng giá trị tiền mặt tương đương để mua vật liệu xây dựng đến công trình; UBND xã quyết định phương thức hỗ trợ phù hợp với đặc thù từng địa phương nhưng phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích hỗ trợ.
Điều 4. Cơ chế quản lý đầu tư:
4. Các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành:
1.1. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hàng năm cho các địa phương, hướng dẫn việc thanh quyết toán xây dựng các công trình có nguồn vốn hỗ trợ thuộc quy định này đảm bảo theo các quy định hiện hành.
1.2. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn về kỹ thuật, kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới.
1.3. Ban Xây dựng Nông thôn mới tổng hợp chung kết quả triển khai chính sách, tập hợp những vướng mắc và đề xuất phương pháp xử lý đảm bảo thực hiện chính sách đúng mục tiêu.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố
- Trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ, chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm do các huyện và thành phố quản lý để hỗ trợ các xã chủ động triển khai các công trình thực hiện theo quy định này; Không áp dụng các hình thức đầu tư khác đối với các công trình đầu tư thuộc phạm vi của Quy định này.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của địa phương hướng dẫn, hỗ trợ nhân dân tổ chức triển khai xây dựng công trình theo yêu cầu của UBND xã.
- Tổng hợp kết quả, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng nông thôn mới theo kế hoạch của Đề án đã được phê duyệt.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã
- Công khai, tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ, động viên nhân dân đóng góp và huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo dự án được duyệt. Hướng dẫn, tập huấn các Ban phát triển thôn tổ chức triển khai quy định.
- Cân đối nguồn vốn ngân sách xã; huy động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng theo Quy định này.
- Chỉ đạo Ban phát triển thôn tổ chức xây dựng các công trình theo phương thức này, trong quá trình triển khai thực hiện, có các vấn đề phát sinh sẽ được điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 2Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 5Quyết định 2539/2009/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các công trình cấp huyện quản lý kèm theo Quyết định 4100/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 162/2004/QĐ-CT quy định tạm thời định mức vật tư, kỹ thuật đối với một số loại cây công - nông nghiệp chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 8Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 11Quyết định 2539/2009/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các công trình cấp huyện quản lý kèm theo Quyết định 4100/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 162/2004/QĐ-CT quy định tạm thời định mức vật tư, kỹ thuật đối với một số loại cây công - nông nghiệp chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (công trình nhóm 2, đợt 1) do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 301/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra