BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2023 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (Nghị quyết 68/NQ-CP), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2023.
b) Kết quả thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Khi ban hành văn bản quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải đảm bảo việc lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
1. Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật mà Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành; trong đó tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến chế độ báo cáo.
2. Xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Tổ chức tham vấn về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh và phương án cắt giảm, đơn giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế các quy định.
4. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Thống kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ vào phần mềm Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
2. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
|
I. THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH |
| |||||
1 | Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và biểu tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ vào phần mềm Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm) |
|
2 | Tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến chế độ báo cáo trên hệ thống phần mềm Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Dữ liệu về quy định liên quan đến chế độ báo cáo và các Biểu tính chi phí tuân thủ trên hệ thống phần mềm |
|
3 | Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến chế độ báo cáo khi có thay đổi | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | Nâng cao chất lượng dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến chế độ báo cáo trên hệ thống phần mềm |
|
4 | Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, chi phí tuân thủ quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 6/2023 | Báo cáo tình hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
|
1 | Rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến chế độ báo cáo và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Văn phòng | Tháng 7/2023 | Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
|
2 | Góp ý kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến chế độ báo cáo | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Văn bản góp ý đối với kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
|
3 | Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến chế độ báo cáo; xây dựng văn bản theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | Hoàn thiện dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa. |
|
4 | Trình Thủ tướng Chính phủ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến chế độ báo cáo | Các đơn vị có liên quan có đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Văn phòng | Tháng 9/2023 | Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
|
5 | Theo dõi, cập nhật ý kiến tham vấn của người dân, doanh nghiệp, hiệp hội phục vụ hoạt động xây dựng, hoàn thiện thể chế, quy định chế độ báo cáo | Các đơn vị có liên quan có đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Văn phòng | Thường xuyên | Tiếp nhận, thu thập, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, ý kiến của người dân, doanh nghiệp, hiệp hội về các quy định không còn phù hợp thông qua Cổng tham vấn để đề xuất những vấn đề cần ưu tiên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; phục vụ hoạt động xây dựng, hoàn thiện thể chế |
|
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông qua | Vụ Pháp chế; Văn phòng | Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ. |
|
2 | Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện và trình cơ quan, người có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ sau khi được thẩm định | Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông qua | Vụ Pháp chế | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) quy định liên quan đến chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đã được thẩm định trình Chính phủ |
|
3 | Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến chế độ báo cáo sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến chế độ báo cáo sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên hệ thống phần mềm |
|
4 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | 25/12/2023 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan hoạt động kinh doanh của Bộ |
|
5 | Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến chế độ báo cáo | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Cập nhật trên hệ thống phần mềm Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh |
|
- 1Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1505/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 437/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
- 5Quyết định 484/QĐ-BGTVT về kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 86/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1505/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 437/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 435/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 tại Bộ Tư pháp năm 2023
- 8Quyết định 484/QĐ-BGTVT về kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 301/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Số hiệu: 301/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Hoàng Minh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực