- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3009/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2835/TTr-STC, ngày 29/8/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 (ba) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý Công sản, Tài chính Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (DVC) của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia. Thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tài chính kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC | Trang |
1 | Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị của địa phương | DVCTT toàn trình | 1.010060.000.00.00.H46 |
|
2 | Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương | DVCTT toàn trình | 1.007623.000.00.00.H46 |
|
3 | Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội | DVCTT toàn trình | 2.002173.000.00.00.H46 |
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01.QLCS-STC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP TẠM ỨNG KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Mã số TTHC: 1.010060.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài chính (STC), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị của địa phương”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị tạm cấp kinh phí của tổ chức, đơn vị sử dụng lao động để thực hiện Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/đơn vị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của STC được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của STC tại địa chỉ số 06, đường 23/8, P.Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của STC | 1. Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN (Quản lý Giá, Công sản và TCDN) xử lý. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN xử lý để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bả sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. - Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo quy định, kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thông qua kết quả trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC, chuyển kết quả cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Chuyển hồ sơ liên thông cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt; trả kết quả cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công. | 3,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Thông báo cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN, Sở Tài chính đến nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Tiếp nhận kết quả, lưu trữ hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. Trên cơ sở đó, tham mưu thực hiện các thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương | 01 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Tài chính | Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có; chuyển kết quả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đăng ký; vào sổ giao nhận kết quả. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Quy trình số: 02.QLCS-STC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP PHÁT KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
Mã số TTHC: 1.007623.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài chính (STC), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: + Hồ sơ dự toán kinh phí đào tạo (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/đơn vị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích), bao gồm các nội dung: * Số lao động là người dân tộc thiểu số cần đào tạo. * Ngành nghề đào tạo, số lượng lao động cần đào tạo theo từng ngành nghề. * Thời gian đào tạo (tùy theo từng ngành nghề đào tạo nhưng không quá 03 tháng cho 01 khóa học). * Cơ sở đào tạo. * Kinh phí đào tạo (bao gồm chi phí đào tạo, chi phí hỗ trợ tiền ăn, chi phí tiền đi lại). + Hồ sơ dự toán kinh phí đóng bảo hiểm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích), bao gồm các nội dung: * Số lao động là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đóng bảo hiểm. * Số tháng được hỗ trợ. * Mức hỗ trợ. 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài chính được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính tại địa chỉ số 06 đường 23/8, P.Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của STC | 1. Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Giá, Công sản và Tài chính doanh nghiệp (Quản lý Giá, Công sản và TCDN) xử lý. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN xử lý để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. - Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo quy định, kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thông qua kết quả trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC, chuyển kết quả cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN . | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Chuyển hồ sơ liên thông cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt; trả kết quả cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công. | 3,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Thông báo cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN, Sở Tài chính đến nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Tiếp nhận kết quả, lưu trữ, hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. Trên cơ sở đó, tham mưu thực hiện các thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương | 01 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của STC | Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có; chuyển kết quả cho cá nhân, tổ chức; vào sổ giao nhận kết quả. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Quy trình số: 03.QLCS-STC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC HOÀN TRẢ HOẶC KHẤU TRỪ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ NỘP HOẶC TIỀN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ TRẢ VÀO NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Mã số TTHC: 2.002173.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài chính (STC), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 - Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 - Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài chính được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính tại địa chỉ số 06 đường 23/8, P.Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa của STC | 1. Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Giá, Công sản và Tài chính doanh nghiệp (Quản lý Giá, Công sản và TCDN) xử lý. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN xử lý để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ. | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. - Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo quy định, kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 05 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Xem xét, thông qua kết quả trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả TTHC, chuyển kết quả cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN . | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Chuyển hồ sơ liên thông cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt; trả kết quả cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công. | 9,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Thông báo cho Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN, Sở Tài chính đến nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá, Công sản và TCDN | Tiếp nhận kết quả, lưu trữ, hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Sở Tài chính. Đồng thời, tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở văn bản gửi Cục thuế, Kho bạc nhà nước để thực hiện | 10 ngày làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Tài chính | Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã có; chuyển kết quả cho cá nhân, tổ chức; vào sổ giao nhận kết quả. | 01 ngày làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
- 1Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực Quản lý công sản của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 3616/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới trong lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 10Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực Quản lý công sản của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 3616/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới trong lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý Công sản, Tài chính Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực