Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3005/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 04 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1408/STP-TTr ngày 13/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực Trọng tài thương mại đã được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TT | Tên thủ tục/Số hồ sơ thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Cách thức nộp hồ sơ | Căn cứ pháp lý | ||
Nộp trực tiếp | Nộp trực tuyến | Dịch vụ bưu chính công ích | ||||||
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. (Số hồ sơ TTHC 1.008889) | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Phí thẩm định: 1.500.000 đồng | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
2 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. (Số hồ sơ TTHC 1.008890) | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Phí thẩm định: 1.000.000 đồng | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
3 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. (Số hồ sơ TTHC 1.008904) | Trong thời hạn 15 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Phí thẩm định: - Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 500.000 đồng; - Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng. | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (Số hồ sơ TTHC 1.008905) | Trong thời hạn 07 ngày làm việc. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Lệ phí: 500.000 đồng | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
5 | Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. (Số hồ sơ TTHC 1.008906) | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Phí thẩm định: 5.000.000 đồng | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
6 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, chi nhánh Trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. (Số hồ sơ TTHC 1.001248) | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa. | Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng; - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng; - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng. | Có | Không | Có | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT | Số hồ sơ thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố | Tên văn bản quy định nội dung bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | BTP-KHA-277038 | Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. | Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 14/05/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa. | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. |
2 | BTP-KHA-277039 | Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài. | ||
3 | BTP-KHA-277058 | Thủ tục đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. | ||
4 | T-KHA-266626-TT | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài | Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa | |
5 | T-KHA-266627-TT | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | ||
6 | T-KHA-266628-TT | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài | ||
7 | T-KHA-266630-TT | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa. | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. |
8 | T-KHA-266631-TT | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | ||
9 | T-KHA-266632-TT | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chí nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | ||
10 | T-KHA-266633-TT | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | ||
11 | T-KHA-266634-TT | Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | ||
12 | T-KHA-266635-TT | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa. | Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
13 | T-KHA-266636-TT | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | ||
14 | T-KHA-266637-TT | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | ||
15 | T-KHA-266638-TT | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài | ||
16 | T-KHA-266639-TT | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | ||
17 | T-KHA-266640-TT | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài | ||
18 | T-KHA-266641-TT | Thủ tục Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên. |
- 1Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 4693/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch, Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2977/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài và hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La về lĩnh vực hộ tịch, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại
- 11Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1955/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 4693/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch, Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 2977/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài và hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La về lĩnh vực hộ tịch, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại
- 17Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
Quyết định 3005/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra