- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- 4Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Thông tư 37/2015/TT-BCT quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3001/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Trung tâm Kiểm nghiệm CTU-Mekong Lab thuộc Công TNHH Công nghệ NHONHO, địa chỉ: K2-17 đường Võ Nguyên Giáp, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ thực hiện việc thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Danh mục các phép thử được công nhận đối với hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Mã số phòng thử nghiệm: TNDM-BCT.10.16 - (Vilas số 694)
Điều 2. Trung tâm Kiểm nghiệm CTU-Mekong Lab thuộc Công ty TNHH Công nghệ NHONHO có trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu; phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày ký và Trung tâm Kiểm nghiệm CTU-Mekong Lab thuộc Công ty TNHH Công nghệ NHONHO sẽ chịu sự giám sát định kỳ mỗi năm một lần.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Công ty TNHH Công nghệ NHONHO và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐỐI VỚI HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT VÀ AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG SẢN PHẨM DỆT MAY CỦA TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM CTU-MEKONG LAB THUỘC CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NHONHO
(Kèm theo Quyết định số: 3001/QĐ-BCT ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên phép thử | Giới hạn phát hiện (nếu có)/phạm vi đo | Phương pháp thử |
1 | Vật liệu dệt: Xác định hàm lượng formaldehyt | LOQ: 16 mg/kg | TCVN 7421-1:2013 ISO 14184-1:2011 |
2 | Vật liệu dệt: Xác định hàm lượng các amin thơm dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo | LOD: 4 mg/kg LOQ: 12 mg/kg | EN 14362-1,3:2012 |
- 1Quyết định 2202/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định tổ chức thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 2347/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định Phòng thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 3000/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định tổ chức thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Công văn 1055/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Thông tư 37/2015/TT-BCT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Thông tư 07/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 21/2017/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- 4Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Thông tư 37/2015/TT-BCT quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 2202/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định tổ chức thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 2347/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định Phòng thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 3000/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định tổ chức thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Công văn 1055/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện Thông tư 37/2015/TT-BCT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Thông tư 07/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 21/2017/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 3001/QĐ-BCT năm 2016 về chỉ định tổ chức thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 3001/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 19/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực